๑๑۩۞۩๑๑...TuThienBao.Com...๑๑۩۞۩๑๑

๑๑۩۞۩๑๑...TuThienBao.Com...๑๑۩۞۩๑๑ (http://tuthienbao.com/forum/index.php)
-   Kinh nghiệm học tập (http://tuthienbao.com/forum/forumdisplay.php?f=53)
-   -   Bài tập & Bài giải Môn Thuế (http://tuthienbao.com/forum/showthread.php?t=116859)

sweet_love 08-11-2012 05:53 PM

Bài tập & Bài giải Môn Thuế
 
BÀI 1.
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:

- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu:
tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:

- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

GIẢI
1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) Làm đại lý tiêu thụ:
Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)
4) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 4.000 (tr).
5) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
· thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
· doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr)
· chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)
· th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)


BÀI 17:
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.
+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)
Biết rằng:

Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất của thuế GTGT 10%.
Thuế suất của thuế TNDN là 28%.
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

GIẢI
1) Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr)
Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)
2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất.
Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr)
Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)
3) bán cho cty thương nghiệp nội địa.
Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr)
Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)
4) Gia công cho nước ngoài:
Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.
* thuế GTGT = 8.000 - 13.173 = -5173
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr)
Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).
Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr)
- Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 880) x 28% = 11.871,96 (tr).



BÀI 18:
Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu - acer4310 -sau:
1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.
2)
Tình hình tiêu thụ trong năm:
- Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.
- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.
- Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.
- Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.
3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- N
guyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
-
Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
-
tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+
Định mứcsản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.
+
Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.
- Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.
- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
- Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
- Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.
BIẾT RẰNG: (acer 4310)

- Thuế GTGT 10%.
- thuế XK 2%.
- thuế TTDN 28%.
- biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.
- thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

GIẢI
1) Bán cho cty thương mại trong nước.
Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (tr)
T.GTGT đầu ra: 540 (tr) x 10% = 54(tr)
2) Trực tiếp xuất khẩu:
Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (tr)
XK: 730 (tr) x 2% = 14,6 (tr)
3) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (tr)
XK: 225 x 2% = 4,5 (tr)
4) Trực tiếp xuất khẩu:
Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (tr)
XK: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 (tr)
GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 (tr).
VẬY:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 (tr) + 4,5 (tr) + 1,84 (tr) = 21,14 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
* Thuế GTGT đầu ra = 54(tr) + 18,4 (tr) = 72,4 (tr)
* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000
Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 (tr)
- thuế TNDN = doanh thu – chi phí + thu nhập
* doanh thu = 540 (tr) + 740 (tr) + 225 (tr) + 322 (tr) = 1.827 (tr)
(*) Chi phí cho 40.000 sp:
(.) 846.000.000 + 6.000.000 + (0,8/250 x 40.000) + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 (tr).
(*) Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ:
(.) [(1.266/40.000) x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + (10.000 x o,001) + (184 x 5%) + 20,94 = 1.233,79 (tr)
(*) thu nhập khác.
(.) 3,87 (tr)
Vậy: thuế TNDN phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 28% = 154,302 (tr).


BÀI 19:
Hãy tính thuế xk, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp của 1 cty hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau.
I/ sản xuất
Sản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)
II/ tiêu thụ:
1. bán cho cty TM trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600.000 đ/sp
2. bán cho khu chế xuất 150.000 sp với giá 650.000 đ/sp.

3. xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam 814.200 đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.

4. xuất cho đại lý bán lẻ 120.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 620.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20.000 sp, hoaa hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá bán chưa thuế GTGT.

III/
các thông tin khác.
1. Chi phí.
- tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 (tr)
- các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là.
+ hoa hồng đại lý
+ thuế xuất khẩu
+ phí vận chuyển và bảo hiểm
+ các chi phí khác: 30.194 (tr)
2. thu nhập chịu thuế
- thu nhập từ tiền cho vay : 600 (tr)
- thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 (tr)
3. tổng thuê` GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 (tr)
Biết rằng:

cty không có hàng tồn kho đầu kỳ
thuế suất thuế xuất khẩu: 2%
thuế suất thuế GTGT: 10%
thuế sấut thuế TNDN 28%

GIẢI
1) Bán cho cty thương mại
Doanh thu: 200.000 x 600.000 = 120.000 (tr)
T.GTGT đầu ra: 120.000 x 10% = 12.000 (tr)
2) bán cho khu chế xuất:
Doanh thu: 150.000 x 650.000 = 97.500 (tr)
XK: 97.500 x 2% = 1.950 (tr)
2) xuất khẩu ra nước ngoài:
Doanh thu: 170.000 x 814.200 = 138.414 (tr)
XK: 170.000 x (814.200/1,15) x 2% = 2.407,2 (tr)
Phí vận chuyển và bảo hiểm: 170.000 x (814.200/1,15) x 15% = 18.054 (tr)
3) xuất cho đại lý bán lẻ:
doanh thu: 100.000 x 620.000 = 62.000 (tr)
thuế GTGT đầu ra: 62.000 x 10% = 6.200 (tr)
hoa hồng: 62.000 x 5% = 3.100 (tr)
Vậy :
Thuế XK phải nộp: 1.950 (tr) + 2.407,2 (tr) = 4357,2 (tr)
Thuế GTGT phải nộp = G đầu ra – G đầu vào
= [12.000 (tr) + 6.200 (tr)] – 31.193 = - 12.993 (tr)
· thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
· thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí + thu nhập khác
· doanh thu = 120.000 (tr) + 97.500 (tr) + 138.414 (tr) + 62.000 (tr) = 417,914 (tr)
· chi phí cho sản xuất 670.000 (sp)
(372.252/670.000) x 620.000 + 3.100 + 4.357,2 + 18.054 + 30.194 = 400177,2 (tr)
Thu nhập khác : 600 + 1.300 = 1.900 (tr)
Vậy: thuế TNDN phải nộp = (417,914 – 400.177,2 + 1.900) x 28% = 5.498,024 (tr)



BÀI 20:
Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của một cty với các tài liệu sau:
I/ tình hình sản xuất trong năm: trong năm Dn sản xuất được 120.000 sp A (A ko thuộc diện chịu thuế TTDB), cty không có hang tồn kho đầu năm.
II/
tình hình tiêu thụ trong năm:
1) trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp theo điều kiện FOB với giá quy ra đồng việt nam là 60.000 đ/sp.
2) Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sp, giá bán 62.000 đ/sp.
3) Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 66.700 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.
4) Xuất cho đại lý bán lẻ 20.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có thuế GTGT là 55.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 5.000sp
III/
chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
- nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.
- nguyên vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.
- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Định mức sản phẩm sản xuất là 300sp/lao động/tháng, định mức tiền lương 1.200.000 đ/lao động /tháng.
- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.
- Khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.
- Các chi phí khác phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng.
- Thuế xuất khẩu
- Chi phí vận tải và bảo hiểm khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm.
- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% doanh số bán của đại lý.
IV/ thu nhập chịu thuế khác: 19 triệu đồng.
Biết rằng
:
- thuế GTGT đối với sản phẩm DN sản xuất là 10%
- thuế xuất khẩu 2%.
- Thuế TNDN là 28%.
- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 253,5 triệu đồng.

GIẢI
I/ tình hình sản xuất trong năm: trong năm sản xuất được 120.000 spA
II/ tình hình tiêu thụ trong năm:
  • trực tiếp xuất khẩu:
doanh thu: 10.000sp x 60.000 đ/sp = 600 (triệu đồng)
thuế XK: 10.000sp x 60.000 đ/sp x 2% = 12 (triệu đồng)
  • Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 40.000 x 62.000 đ/sp = 2.480 (triệu đồng)
Thuế XK: 40.000 x 62.000 đ/sp x 2% = 49,6 (triệu đồng)
  • Trực tiếp xuất khẩu:
Doanh thu: 30.000 x 66.700 đ/sp = 2.001 (triệu đồng)
Thuế XK: 30.000sp x (66.700 đ/sp/115%) x 2% = 34,8 (triệu đồng)
  • xuất cho đại lý bán lẻ:
DT: 15.000sp x 55.000 đ/sp = 825 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 825 x 10% = 82,5 (triệu đồng)
Vậy:
- thuế xuất khẩu phải nộp: 12 + 49,6 + 34,8 = 96,4 (triệu đồng)
- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra: 82,5 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 253,5 (triệu đồng)
Thuế GTGT phải nộp = 82,5 – 253,5 = - 171 (triệu đồng)
- Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
Doanh thu: 600 + 2.480 + 2.001 +825 = 5.906 (triệu đồng)
Chi phí để sản xuất 120.000sp trong:
2.010 + 537,2 + [(1,2/300) x 120.000] +186 + 396 = 3.609,2 (triệu đồng)
Chi phí hợp lý cho 95.000sp tiêu thụ:
[(3.609,2/120.000) x 95.000] + 250 + 96,4 + (30.000 x 0,058 x 15%) + (825% x 5%) =3.505,033 (triệu đồng)

Thu nhập khác: 19 (triệu đồng)
Thuế TNDN phải nộp = (5.906 – 3.505,933 + 19) x 28% = 677,33876 (triệu đồng).


BÀI 21
I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.
2) bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp
3)
bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.
4)
Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp
5)
Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.
6)
Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp.. trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
7)
Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp.phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.
II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)

1)
nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.
2)
nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3)
tiền lương:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150 sp/ld/tháng.
- Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
- Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4)
KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5)
Các chi phí khác:
- chi nộp thuế xuất khẩu.
- phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
- chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng
- trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
- trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
- các chi phí khác còn lại:
·
thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng.
·
thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu đồng.
- dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng
- thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
BIẾT RẰNG:

1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.
3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng
Yêu cầu:
tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.

GIẢI.
1) Trực tiếp bán lẻ:
DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông)
Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng)

2) Bán cho các cty thương mại trong nước:
DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng)

3) Bán cho siêu thị:
DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng)

4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng)
Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng)

5) xuất chho đại lý bán lẻ:
DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng)

6) Bán cho cty xuất nhập khẩu:
DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng)

7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:
DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng)
Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 (tr đồng)

Vậy;
- Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng)
- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông)
Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (tr đồng)
- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)

Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:
· NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 (tr đồng)
· NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng)
· Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200 = 3.000 (tr đồng)
· Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr đồng)
· Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030 (tr đồng)
Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng)
Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:
[(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng)
Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng)

Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x 28% = 614,236 (tr đồng)



Bài 22:
Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:
I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:
- nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm)
- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).
- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT)
II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)
- bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.
- Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.
- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.
IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
- xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.
- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất
- Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất
- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng
- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.
- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.
- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.
- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.
- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.
YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong năm.
BIẾT RẰNG:
· thuê suất thuế TNDN: 28%
· thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.
· TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB)
· Thuế TTDB của bia là 75%.
· Không có hàng tồn kho đầu kỳ.
· Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.

GIẢI
- NK 100.000 kh nguyên liệu A:
Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF
30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF
Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg
Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:
[(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (tr đồng)

- hàng hóa mua trong nước:
Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng.
- Dịch vụ mua trong nước:
Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng.
- bán cho cty thương mại:
giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)
Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ)

Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)
- bán cho các đại lý:
Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)
Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)
- Bán sỉ cho các chợ
Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ)
Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ)
VẬY:
- thuế NK phải nộ: 330 (tr đ)
thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)
- thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)
- thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra – T.GTGT đầu vào
trong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng)
T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)
Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ)
- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất.
thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế - chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ)
· chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng)
· chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ:
[(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + (7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ)
Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ)


BÀI 23:
Xác định các loại thuế phải nộp.
I/ Mua hàng
1/ nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu K (không thuộc diện chịu thuế TTDB) theo giá CIF 3,8 triệu đồng/tấn; thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu K là 20%.
2/ nhập khẩu 3.200 lít rượuu 420 để dùng vào sản xuất, giá nhập theo điều kiện CIF là 15.000 đồng/lít; thuế suất của thuế nhập khẩu đối với rượu là 65%.

3/ nhập khẩu một tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh. Giá nhập theo điều kiện FOB là 5,4 tỷ đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu 1%, hệ thống được miễn thuế GTGT.

4/ mua 9 tỷ đồng vật liệu dùng để chế bbie61n thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT)

II/ sản xuất.
Cty M đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu và toàn bộ 9 tỷ vật liệu nói trên vào sản xuất, tạo ra 750.000 đơn vị sản phẩm X (X thuộc diện nộp thuế TTDB)
III/
tiêu thụ:
8) Xk 540.000 sản phẩm, giá FOB là 85.000 đ/sp
9) Bán trong nước 60.000 sp với đơn giá chưa có thuế GTGT là 84.500 đồng/sp.
IV/ Chi phí hợp lý:
Chưa kể các chi phí đưa vào sản xuất ở trên, thuế xuất khẩu, thuế TTDB, các chi phí hợp lý khác lien quan đến sản xuất sản phẩm là 30.374 triệu đồng. lien quan đến khâu bán hàng và quản lý là 10.294 triệu đồng.
Biết rằng:

- thu nhập chịu thuế khác: 2 tỷ đồng
- thuế suất của thuế xuất khẩu là 2%.
- Thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Thuế suất thuế TNDN là 28%.
- Thuế suất thuế TTDB hàng X là 30%, rượu 420 là 65%.
- Thuế GTGT từ các hoạt động mua khác được khấu trừ trong năm là 130 triệu đồng.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.

GIẢI
  • Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu
Thuế NK: 456 (tr đồng)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: [600 x 3,8) + 456] x 10% = 273,6 (tr đ)
  • Nhập khẩu 3.200 lít rượu 42o
Thuế NK: 31,2 (tr đ)
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu: (48 + 31,2) x 65% = 51,48 (tr đ)

Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: (48 + 31,2 + 51,480) x 10% = 13,068 (triệu đồng)
  • Nhập khẩu một tài sản cố định:
Thuế NK: 54,54 (tr đ)
  • Mua 9 tỷ đồng vật liệu
Giá mua: 9 tỷ
Thuế GTGT đầu vào: 900 (tr đ)

2/sản xuất: sản xuất được 750.000 đơn vị sản phẩm X/
3/tiêu thụ
  • xuất khẩu 540.000 sp
doanh thu: 45.900 (tr đ)
thuế XK: 918 (tr đ)
thuế NK được hoàn ở khâu NK nguyên liệu
[(456 x 80%) + (31,2 x 60%)] x 540.000/750.000 = 276,1344 (tr đ)
Thuế TTĐB được hoàn ở khâu Nk nguyên liệu
51,48 x 60% x (540.000/750.000) = 22,23936 (tr đ)
2. bán trong nước 60.000 sp:
DT: 5.070 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 507 triệu đồng.
Thuế TTĐB phải nộp: 1.170 (triệu đồng)
Thuế TTDB được khấu trừ ở khâu Nk nguyên liệu: 2,47104 (tr đ)

VẬY:
Thuế NK phải nộp; 541,74 (tr đ)
Thuế TTDB phải nộp ở khâu nhập khẩu: 51,48 (tr đ)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu Nk : 286,668 (tr đ)
Thuế Xk phải nộp: 918 (tr)
Thuế TTDB phải nộp ở khâu tiêu thụ sản phẩm: 1.170 (tr)
Thuế NK được hoàn ở khâu NK nguyên liệu: 276,1344 (tr)
Thuế TTDB được hoàn ở khâu NK NVL: 24,7104 (tr)

Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khầu trừ
· thuế GTGT đầu ra: 507 (tr)
· thuế GTGT đầu vào: 1.316,668 (tr đ)
thuế GTGT phải nộp; - 809,668 (tr đ)

Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
· doanh thu: 50.970 (tr)
· chi phí để sản xuất 750.000 sp X
(2.736 x 80%) + (130,68 x 60%) + 9.000 + 30.374 = 41.641,208 (tr)

· chi phí hợp lý tiêu thụ 600.000 sp trong kỳ:
(918 – 276,1344) + (1.170 – 24,7104) + 10.294 + (41.641,208/750.000) x 600.000 = 45.394,1216 (tr đ)
Thuế TNDN phải nộp: (50.970 – 45.394,1216 + 2.000) x 28% = 2.121,245952 (tr đ)



BÀI 24:
I/ Mua hàng
1) nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon (24 lon/thùng) theo điều kiện CIF là 49.500 đồng /kg, thuế suất thuế nhập khẩu: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB.
2) Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT 2.550 triệu đồng.

II/ SẢN XUẤT : trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất:
1) Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đ/thùng.
2) Bán cho các cty thương mại trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng. Trong đó giá vỏ là 30.096 đ/thùng.

IV/ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
- xuất kho đưa vào sản xuất toàn bộ nguyên liệu A và các nguyên liệu mua trong nước nói trên.
- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 800 triệu đồng.
- Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm là 50 thùng bia/lđ/tháng; định mức tiền lương là 850.000 đồng/ld/tháng.
- Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.
- Các chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ) là 745 triệu đồng.
- Thuế XK, thuế TTDB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ở khâu xuất khẩu.
- Các chi phí khác phục vụ quản lý và bán hàng là 520 triệu đồng.
Yêu cầu: tính các loại thuế mà cty phải nộp, được hoàn (nếu có) trong năm.
BIẾT RẰNG:
· cty không có hàng tồn kho đầu kỳ
· thuế suất thuế xuất khẩu: 2%
· thuế suất thuế TNDN: 28%
· thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.
· Thuế TTDB của bia là 75%.
· Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.


GIẢI
  • Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A:
Thuế NK: 396 (tr đ)
Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu: 435,6 (tr đ)

  • các nguyên liệu mua trong nườc:
tiền hàng: 2.550 (tr đ)
thuế GTGT đầu vào: 255 (tr đ)

II/ sản xuất: 100.000 thùng bia
III/ tiêu thụ
  • xuất ra nước ngoài 50.000 thùng bia:
DT: 14.500 (tr)
Thuế XK: 280 (tr)
Thuế NK: 198 (tr)

  • bán cho các cty thương mại 30.000 thùng bia.
DT: 10.352,88 (tr)
GTGT đầu ra: 1.035,288 (tr)
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 4.050 (tr)

Vậy:
- thuế NK phải nộp: 396 (tr)
- thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: 435,6 (tr)
- thuế Xk phải nộp: 280 (tr)
- thuế Nk được hoàn ở khâu nhập khẩu nguyên liệu: 198 (tr)
- thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 4.050 (tr)

- thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = GTGT đầu ra – GTGT đầu vào
Phải nộp: 344,688 (tr)

- Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
Dt: 24.852,8 (tr đồng)
* Chi phí hợp lý cho 100.000 thùng bia:
4.356 + 2.550 + 800 + [(0,85/50) x 100.000] + 745 = 10.151 (tr đ)
* Chi phí hợp lý cho 80.000 thùng bia tiêu thụ:
[10.151/100.000) x 80.000 ] + 500 + 520 + (280 – 198) + 4.050 + (50.000 x 0,01) = 13.772,8 (tr đ)
Thuế TNDN phải nộp = 3.102,4 (tr đ).



BÀI 25:
Nhà máy rượu bia Thanh Minh, trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh sau:
I/ bán hàng: (giá bán chưa thuế GTGT)
1) bán 40.000 chai rượu 200 với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 400 với giá 46.200 đ/chai cho các cty thương nghiệp.
2) bán 30.000 chai rượu 200 và 10.000 chai rượu 400 cho cty xuất nhập khẩu X, giá bán lần lượt là 32.500 đ/chai và 49.500 đ/chai.
3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu 200 theo điều kiện FOB với giá 32.000 đ/chai, 10.500 chai rượu 400 theo điều kiện CIF với giá 50.000 đ/chai.

II/
chi phí của sản phẩm tiêu thụ.
- chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.450 triệu (chi phí này chưa tính thuế xuất khẩu, thuế TTDB).
- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 2% giá CIF.
- Chi mua văn phòng phẩm: 30 triệu đồng.
- Các chi phí khác 920 triệu đồng.

Yêu cầu:
xác định thuế XK, TTDB, TNDN trong kỳ của nhà máy rượu bia Thanh Minh
Biết rằng:

- Thuế TTDB của rượu 200 là 30%, 40o là 65%.
- Thuế suất thuế TNDN là 28%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.
- Thu nhập khác là 25 triệu đồng.


GIẢI
  • Bán cho các cty thương nghiệp:
DT: 2.634 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 263,4 (tr)
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
{40.000 chai x [31.200/(1 + 30%)] x 30%} + {30.000 chai x [46.200/(1 + 65%)] x 65%} = 834 (tr đ)
  • bán cho cty xuất nhập khẩu.
DT: 1.470 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 147 (tr đ)
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng
{30.000 chai x [32.500/(1 + 30%) x 30%}+ {10.000 chai x [49.500 /(1 + 65%)] X 65%} = 420 (tr đ)
3. xuất khẩu ra nước ngoài:
DT: 1.805 (tr đ)
Thuế XK phải nộp: 35,89 (tr)

Vậy
Thuế XK: 35,89 (tr)
Thuế TTDB phải nộp: 1.254 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 345,4108 (tr)

Pass: tuthienbao.com(Không copy link để tải)
Download: Đối với link từ google.com các bạn không biết tải thì xem cái này: Click Here
DOWNLOAD

sweet_love 11-11-2012 10:25 AM

Thêm một số bài tập thuế tham khảo
 
Tải file tại đây: Pass: tuthienbao.com(Không copy link để tải)
Download: Đối với link từ google.com các bạn không biết tải thì xem cái này: Click Here
DOWNLOAD


Bài 1:
Doanh nghiệp A chuyên sản xuất đồ điện tử,có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm như sau:
1> Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong năm :
- Tổng doanh thu tiêu thụ chưa có thuế GTGT : 6.565.000.000 đồng.
- Tặng CBNV trong doanh nghiệp trị giá : 35.000.000 đồng
2> Trích báo cáo chi phí SXKD phân bổ trong năm :
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.906.000.000 đồng
-Chi phí nhân công trực tiếp: 1.023.000.000 đồng
-Chi phí sản xuất chung :1.485.000.000 đồng
-Chi phí quản lí doanh nghiệp :752.000.000 đồng
-Chi phí bán hàng:428.000.000 đồng
-Các chi phí trên là hợp lý.
Yêu cầu:
1>Tính thuế GTGT phải nộp trong năm?
Biết rằng: -Thuế suất GTGT đối với hoạt động sản xuất đồ điện tử 10%
-Tổng hợp hóa đơn GTGT đầu vào được khấu trừ 243.000.000 đồng
2>Tính thuế TNDN phải nộp trong năm?Thuế suất thuế TNDN 25%

Bài giải:
1>Thuế GTGT:
*Đầu ra:
-sản phẩm tiêu thụ và tặng CBNV: (6.565.000.000+35.000.000)*10%=660.000.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ: 243.000.000
-->Thuế GTGT phải nộp: 660.000.000-243.000.000=417.000.000 đ
2>Thuế TNDN
*Doanh thu: 6.565.000.000+35.000.000=6.600.000.000 đồng
*Chi phí hợp lý:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.906.000.000 đồng
-Chi phí nhân công trực tiếp: 1.023.000.000 đồng
-Chi phí sản xuất chung :1.485.000.000 đồng
-Chi phí quản lí doanh nghiệp :752.000.000 đồng
-Chi phí bán hàng:428.000.000 đồng
-->Tổng chi phí hợp lý: 5.594.000.000 đồng
TNCT=6.600.000.000 -5.594.000.000=1.006.000.000 đ
-->Thuế TNDN=1.006.000.000*25%=251.500.000 đ

Bài 2:
Theo báo cáo kết quả KD trong năm của một doanh nghiệp như sau:
1/Doanh nghiệp kê khai:
-Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm chưa có thuế GTGT:3.250.000.000 đồng.
-Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ :2.430.000.000 đồng
-Chi phí quản lý doanh nghiệp:110.000.000 đồng.
-Chi phí bán hàng: 102.000.000 đồng.
-Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.200.000 đồng
-Đầu tư cho KHCN:105.000.000 đồng
2/Qua kiểm tra cơ quan thuế xác nhận:
-Trong tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ có:
+Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất cho CNV:2.000.000 đồng
+Chi đầu tư xây dựng kho thành phẩm:120.000.000 đồng
+Thiệt hại SP hỏng:12.000.000 đồng,trong đó vượt định mức :5.000.000 đồng
+Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:50.000.000 đồng,thực chi:38.000.000 đồng.Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho:26.000.000,thực tế trong kỳ không có sự biến động về giá cả.
-Trong năm doanh nghiệp nhận được một khoản thu nhập sau thuế từ hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài 250.000.000 đồng,thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 20%.doanh nghiệp chưa kê khai.
-Trong chi phí bán hàng có 5.000.000 đồng là tiền bị phạt do doanh nghiệp vi phạm hành chính.
-Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai đúng.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp và thuế TNDN doanh nghiệp còn phải nộp trong năm?
Biết rằng: -Số thuế GTGT đầu vào có đủ chứng từ hợp lý được khấu trừ là 182.000.000 đồng.Thuế suất thuế GTGT là 10%.
-Doanh nghiệp đã làm thủ tục xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do đầu tư và đã được cơ quan thuế duyệt. Thuế suất thuế TNDN là 28%
-Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với nước phát sinh thu nhập chuyển về nước.

Bài giải:
1>Thuế GTGT
*Đầu ra: 3.250.000.000*10%=325.000.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ: 182.000.000 đ
-->Thuế GTGT phải nộp: 325.000.000-182.000.000=143.000.000 đ
2>Thuế TNDN
*Doanh thu: 3.250.000.000 đ
*Chi phí hợp lý: -Giá vốn hàng bán:0đ
-Chi phí được trừ:
+Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ: 2.430.000.000-(2.000.000+120.000.000+5.000.000+50.000.000-38.000.000)=2.291.000.000 đ
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 110.000.000 đ
-Chi phí bán hàng: 102.000.000 -5.000.000=97.000.000 đ
--->Tổng chi phí hợp lý: 2.498.000.000 đ
*Thu nhập khác: -Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng KT: 10.200.000
-Dự phòng hàng tồn kho: 26.000.000 đ
-Thu nhập từ đầu nước ngoài: 250.000.000/(1-20%)=312.500.000 đ
-->Tổng thu nhập khác: 348.700.000 đ
TNCT=3.250.000.000-2.498.000.000+348.700.000=1.100.700.000 đ
Thuế TNDN phải nộp: (1.100.700.000-105.000.000)*25%=248.925.000 đ
Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài: 312.500.000-250.000.000=62.500.000 đ
-->Thuế TNDN còn phải nộp: 248.925.000-62.500.000=186.425.000 đ

Bài 3:

Công ty cổ phần X có tình hình kinh doanh trong năm như sau:
1/Sản xuất 18.500 SPA,công ty đã xuất khẩu theo hợp đồng được 9.500 SP,giá FOB 16.8 USD/SP.Số còn lại tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT 195.000 đồng/SP.
2/ Sản phẩm 15.800 SPB,công ty đã xuất khẩu theo hợp đồng 12.000 SP,giá FOB 20 USD/SP.Tặng thưởng cho người lao động trong DN 50 SP.Số còn lại tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT 240.000 đồng/SP.
3/ Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm cơ sở kê khai:
-Chi phí khấu hao TSCĐ:536.420.000 đồng
-Chi phí vật tư:5.963.240.000 đồng
-Chi phí tiền lương và trích nộp BHYT,BHXH,KPCĐ:
+Công nhân viên:849.020.000 đồng
+Công nhân xây dựng cơ bản:24.350.000 đồng
+Tiền lương của cổ đông có tham gia điều hành sản xuất:107.420.000 đồng
-Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa có thuế GTGT:124.200.000 đồng
-Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất:5.000.000 đồng
-Chi bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế:4.250.000 đồng.
-Chi quản lý doanh nghiệp:308.780.000 đồng
-Chi phí bán hàng:146.920.000 đồng
4/ Lãi tiền gửi ngân hàng:24.650.000 đồng
5/ Thu khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế:9.050.000 đồng.
Yêu cầu: 1/Tính thuế XK công ty phải nộp trong năm?
Cho biết thuế suất thuế XK SPA,SPB là 2%
2/Tính thuế GTGT công ty phải nộp trong năm?
Biết rằng
-Thuế suất thuế GTGT SPA,SPB XK 0%,tiêu thụ trong nước 10%.
-Thuế GTGT đầu vào có đủ chứng từ hợp lý được khấu trừ là 241.200.000 đồng.
3/Tính thuế TNDN phải nộp trong năm?Biết rằng:
-Thuế suất thuế thu nhập DN la 28%
-Tỷ giá ngoại tệ 1 USD=16.000 đồng

Bài giải:

1>Thuế XK phải nộp:
-SPA: 9.500*16.8*16.000*2%=51.072.000 đ
-SPB: 12.000*20*16.000*2%=76.800.000 đ
-->Thuế XK phải nộp: 127.872.000 đ
2/Thuế GTGT:
*Đầu ra:
-SPA XK: 9.500*16.8*16.000*0%=0 đ
-SPA tiêu thụ: (18.500-9.500)*195.000*10%=175.500.000 đ
-SPB XK:12.000*20*16.000*0%=0đ
-SPB tặng và tiêu thụ: (15.800-12.000)*240.000*10%=91.200.000 đ
-->Thuế GTGT đầu ra: 266.700.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ: 241.200.000 đ
-Mua ngoài: 124.200.000*10%=12.420.000 đ
-->Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 253.620.000 đ
-->Thuế GTGT phải nộp: 266.700.000-253.620.000=13.080.000 đ
3/Thuế TNDN
*Doanh thu:
-SPA: 9.500*16.8*16.000+(18.500-9.500)*195.000=4.308.600.000 đ
-SPB: 12.000*20*.16.000+(15.800-12.000)*240.000=4.752.000.000 đ
-->Tổng doanh thu: 9.060.600.000 đ
*Chi phí hợp lý: -Giá vốn hàng bán:0 đ
-Chi phí được trừ:
+Chi phi khấu hao TSCĐ: 536.420.000 đồng
+Chi phí vật tư: 5.963.240.000 đồng
+Chi phí tiền lương và trích nộp BHXH,BHYT,KPCĐ
!Công nhân viên: 849.020.000 đồng
! Tiền lương của cổ đông tham gia điều hành công ty: 107.420.000 đồng
!Chi phí dịch vu mua ngoài:124.200.000 đồng.
!chi phí quản lý doanh nghiệp: 308.780.000 đồng
!chi phí bán hàng: 146.920.000 đồng
!thuế XK :127.872.000
-->Tổng chi phí hợp lý: 8.163.872.000đ
*Thu nhập khác:
-Lãi tiền gửi ngân hàng: 24.650.000 đồng
-thu kh vi pham hợp đồng: 9.050.000-4.250.000=4.800.000 đ
-->Tổng thu nhập khác: 29.450.000 đ
-->TNCT: 9.060.600.000 -8.163.872.000+29.450.000=926.178.000 đ
-->Thuế TNDN: 926.178.000 *25%=213.544.500 đ


Bài 4:
Có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế của Doanh nghiệp Y kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
1/Nhập khẩu 2.00 kg socola,giá FOB tại cửa khẩu ở nước ngoài là 15 USD/kg,chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiẻm cho cả lô hàng là 2.500 USD.Trong kỳ doanh nghiệp đã bán 2.000kg với giá bán chưa có thuế GTGT 400.000 đồng/kg.
2/ Mua của công ty điện lạnh X 200 chiếc điều hòa nhiệt độ loại 15.000 BTU để xuất khẩu theo hợp đồng giá mua chưa có thuế GTGT 6.500.000 đông/chiếc.Doanh nghiệp đã xuất khẩu được 100 chiếc với giá FOB là 600 USD/chiếc.Số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT 8.500.000 đồng/chiếc.
3/Nhập khẩu 15 chiếc oto lại 4 chỗ ngồi,giá mua theo hóa đơn 13.000 USD/chiếc,chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho cả lô hàng là 15.000 USD .Doanh nghiệp đã bán 10 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT 598.000.000 đồng/chiếc.
4/Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế chiếm 7% giá vốn hàng bán.
Yêu cầu: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Biết rằng:
-Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ 5%
-Thuế suất thuế NK đối vơi socola 20%,đối với ôt 80%.
-Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hòa nhiệt độ 15%,đối với oto 50%.
-Doanh nhiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,dịch vụ mua ngoai(chưa tính 3 mặt hàng trên)được khấu trừ trong kỳ là 5.100.000 đồng.
-Thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng XK 0%;đối với socola,điều hòa nhiẹt độ ,oto nhâp khẩu và bán trong nước là 10%.
Tỷ giá ngoại tệ 1 USD=16.000 đồng.


Bài giải:

1/Thuế XK phải nộp:
-Điêu hòa nhiệt độ:100*600*16.000*5%=48.000.000 đ
2/Thuế NK phải nộp
-Socola: (2.500*15+2.500)*16.000*20%=128.000.000 đ
-Oto: (15*13.000+15.000)*16.000*80%=2.688.000.000 đ
-->Thuế NK phải nộp:2.816.000.000 đ
3/Thuế TTĐB
-Điều hòa nhiệt độ: 8.500.000/(1+15%)*15%*(200-100)=110.869.565 đ
-Oto: (15*13.000+15.000)*16.000*(1+80%)*50%=3.024.00 0.000 đ
-->Thuế TTĐB phải nộp: 3.134.869.565 đ
4/Thuế GTGT
*Đầu ra:
-Socola: 2.000*400.000*10%=80.000.000 đ
- Điều hòa: 100*600*16.000*0%+100*8.500.000*10%=85.000.00 0 đ
-Oto: 10*598.000.000*10%=598.000.000 đ
-->Thuế GTGT đầu ra: 763.000.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ:
-Socola: (2.500*15+2.500)*16.000*(1+20%)*10%=76.800.000 đ
-Điều hòa: (200*6.500.000+110.869.565)*10%=141.086.957
-Oto: (15*13.000+15.000)*16.000*(1+80%)*(1+50%)*10%=907. 200.000đ
-Hàng hóa,dịch vụ 5.100.000 đ
-->Đầu vào được khấu trừ: 1.130.186.957
-->thuế GTGT phải nộp: 763.000.000-1.130.186.957=-367.186.957 đ
5/Thuế TNDN:
*Doanh thu
-Socola : 2.000*400.000=800.000.000 đ
-Điều hòa: (100*600*16.000)+(100*8.500.000)=1.810.000.000 đ
-Oto: 10*598.000.000=5.980.000.000 đ
-->Tổng doanh thu:8.590.000.000 đ
*Chi phí hợp lí:
-Giá vốn hàng bán:
+Socola: 2.000*(2.500*15+2.500)*16.000*(1+20%)/2.500=614.400.000 đ
+Điều hòa: 200*6.500.000=1.300.000.000 đ
+Oto: 10*(15*13.000+15.000)*16.000*(1+80%)*(1+50%)/15=6.048.000.000 đ
--->Tổng giá vốn hàng bán:7.962.400.000 đ
-Chi phí bán hàng và QLDN=7.962.400.000 *7%=557.368.000 đ
-Thuế Xk=48.000.000 đ
-thuế TTĐB điều hòa: 110.869.565 đ
-->Tổng chi phí: 8.678.637.565 đ
Thu nhập chịu thuế=8.590.000.000-8.678.637.565=-88.637.565 đ


Bài 5:

Doanh nghiệp sản xuất Y có tình hình kinh doanh trong năm như sau:
1/Sản xuất 5.600 SPA,DN đã tiêu thụ 5.350 SPA với giá bán chưa có thuế GTGT 320.000 đồng/SP,trang bị cho người lao động trong nội bộ DN 50 SP.
2/Nhận gia công 900 SPA cùng loại,giá gia công chưa có thuế GTGT 170.000 đồng/SP.Doanh nghiệp đã giao đủ cho khách hàng.
3/Chi phí vật liệu chính cho 1 SPA:định mức 140.000 đ,thực tế 138.000 đ
4/Đơn giá tiền lương sản xuất 1 SPA:45.000 đồng.
5/Chi khấu hao TSCĐ trong năm 173.000.000 đồng,trong đó:
-nhà xưởng,máy móc thiết bị sản xuất 130.000.000 đồng.
-TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng:12.000.000 đồng
-TSCĐ cùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000.000 đồng
6/Các khoản chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ cơ sở kê khai:
-Tiền ăn ca:60.200.000 đồng.
-Trích nộp BHXH,BHYT,KPCĐ:53.865.000 đồng.
-Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt:12.000.000 đồng
-Chi bảo vệ môi trường:18.350.000 đồng
-Nộp tiền phạt vi phạm hành chính:2.000.000 đồng
-Chi phí dịch vụ mua ngoài:109.480.000 đồng
-Chi trả tiền vay vốn ngân hàng:28.000.000 đồng.
-chi hợp lý khác:66.250.000 đồng
7/Lãi tiền gửi ngân hàng là 23.480.000 đồng
8/Doanh nghiệp tiến hành thanh lý 1 TSCĐ,nguyên giá 250.000.000 đồng,số khấu hao lũy kế được 237.000.000 đồng.Giá trị thu hồi TSCĐ thanh lý:18.000.000 đồng.Chi phí thanh lý TSCĐ:1.000.000 đồng.
9/Trong năm doanh nghiệp nhận được một khoản thu nhập sau thuế từ hoạt động kinh doanh nước ngoài:375.000.000 đồng,thuế suất thuế thu nhập của nước ngoài là 25%.
Yêu cầu: 1/ Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong năm?Biết rằng:
-Thuế suất thuế GTGT đối với SPA là 10%.
-Thuế GTGT đầu vào có đầy đủ chứng từ hợp lý được khấu trừ 86.300.000 đồng
2/ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp phải nộp trong năm?cho biết:
-Thuế suất thuế TNDN 25%
-Việt Nam chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với nước phát sinh thu nhập chuyển về nước.

Bài giải:
1/ Thuế GTGT:
*Đầu ra:
-SPA tiêu thụ và trang bị cho người lao đông: (5.350+50)*320.000*10%=172.800.000 đ
-SPA gia công cùng loại: 900*170.000*10%=15.300.000 đ
-->Thuế GTGT đầu ra:188.100.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ:86.300.000 đ
--->Thuế GTGT phải nộp:101.800.000 đ
2/Thuế TNDN:
*Doanh thu:
-SPA tiêu thụ và trang bị: (5.350+50)*320.000=1.728.000.000 đ
-Sp A gia công:900*170.000=153.000.000 đ
--->tổng doanh thu:1.881.000.000 đ
*Chi phí hợp lý:
-Giá vốn hàng bán:0 đư
-Chi phí được trừ:
+Chi phí vật liệu chính:138.000*5.400=745.200.000 đ
+Chi phí tiền lương sản xuất:45.000*(5.400+900)=283.500.000 đ
+Chi phí khấu hao TSCĐ:
! nhà xưởng,máy móc:130.000.000*(5.400+900)/(5.600+900)=126.000.000 đ
!TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng:12.000.000 đồng
!TSCĐ dùng cho bộ phân QLDN:18.000.000 đồng.
+Các khoản chi phí cho sản phẩm tiêu thu:
!Tiền ăn ca:60.200.000 đ
!Trích nộp BHYT,BHXH,KPCĐ:53.865.000 đ
!Chi bảo vệ môi trường:18.350.000 đ
!Chi phí dịch vụ mua ngoài:109.480.000 đồng
!Chi trả lãi tiền vay vốn ngân hàng:28.000.000 đồng
!Chi phí hợp lý khác:66.250.000 đồng
-->Tổng chi phí hợp lý:1.520.845.000 đ
*Thu nhập khác:
-Lãi tiền gửi ngân hàng:23.480.000 đ
-Thanh lý TSCĐ: 237.000.000-(250.000.000-18.000.000+1.000.000)=4.000.000 đ
-Thu nhập từ nước ngoài:375.000.000/(1-25%)=500.000.000 đ
-->Tổng thu nhập khác:527.480.000 đ
-->TNCT=1.881.000.000-1.520.845.000+527.480.000=887.635.000 đ
-Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài:500.000.000-375.000.000=125.000.000 đ
--->Thuế TNDN còn phải nộp ở Việt Nam:887.635.000*25%-125.000.000=96.908.750 đ

Bài 6:

Công ty cổ phần X sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm như sau:
1/Sanr xuất 900.000 bao thuốc lá điếu.Trong năm công ty đã xuất khẩu theo hợp đồng đuọc 250.000 bao với giá FOB 0.7 USD/bao,số còn lại tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT 9.240 đồng/bao.
2/Nhận gia công 200.000 bao thuốc lá điếu cùng loại,giá gia công thưa co thuế GTGT( chưa có thuế TTDB)3.500 đồng/bao,doanh nghiệp đã giao đủ cho khách hàng.Đơn vị giao gia công bán ra với giá bán chưa có thuế GTGT 9.240 đồng/bao.
3/Doanh thu cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT 50.000.000 đồng.
4/Chi phí SXKD trong năm cơ sở kê khai:
-chi phí khấu hao TSCĐ:420.000.000 đồng trong đó có 30.000.000 đồng là tiền khấu hao của TSCĐ cho thuê.
-Chi phí vật tư:2.250.000.000 đồng,trong đó có 150.000.000 đồng trị giá của số vật tư khách hàng giao gia công.
-Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp:
+Công nhân viên:982.600.000 đồng.
+Sáng lập viên không tham gia điều hành sản xuất:9.200.000 đồng.
-Trích nộp BHXH,BHYT,KPCĐ:148.000.000 đồng.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài:220.000.000 đồng
-Trích các khoản dự phòng:46.000.000 đồng
-Chi phí tiếp khách ,giao dịch:25.000.000 đồng
-Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên:17.000.000 đồng
-Chi phí tiêu thụ:76.000.000 đồng,trong đó có 1.000.000 đồng là chi phí cho thuê TSCĐ.
-Chi phí quản lý DN:198.000.000 đồng
-Chi phí hợp lý khác:37.200.000 đồng.
5/Trong năm công ty đã chi về đầu tư mở rộng sản xuất là 700.000.000 đồng.Theo quyết toán số thu nhập tăng thêm do hiệu quả đầu tư đem lại là 140.000.000 đồng.
6/Kết dư cuối năm các khoản dự phòng:11.000.000 đồng.
Yêu cầu: 1/Tính thuế TTĐB công ty còn phải nộp trong năm?Biết rằng:
-thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điếu 65%
-Thuế TTĐB đã nộp trong năm:2.050.000.000 đồng
2/Tính thuế thu nhập doanh nghiệp công ty còn phải nộp trong năm?
Biết rằng:
-Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%
-Thuế suất thuế thu nhập DN 25%
-Công ty đã làm thủ tục xin giảm thuế thu nhập DN do đầu tư và đã được cơ quan thuế duyệt.
-Thuế TNDN tạm nộp trong năm:540.000.000 đồng.
-Tỷ giá ngoại tệ 1USD=16.000 đồng.


Bài 7:

Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế như sau:
1.Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 7.500 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTĐB,doanh nghiệp đã tiêu thụ như sau:
-Xuất khẩu theo hợp đồng 3.000 sản phẩm với giá FOB 210 USD/sản phẩm.
-Bán trong nước 4.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT:2.500.000 đồng/sản phẩm.
-Trao đổi lấy nguyên liệu 500 sản phẩm với giá trao đổi 2.300.000 đồng/sản phẩm.
2.Doanh nghiệp nhận gia công 2.000 sản phẩm A cho khách hàng,với giá gia công chưa có thuế GTGT(đã có thuế TTĐB) 1.400.000 đồng/sản phẩm.Doanh nghiệp đã giao đủ cho bên giao gia công.
3.Doanh nghiệp nhượng bán 1TSCĐ nguyên giá 315.000.000 đồng,khấu hao lũy kế 200.000.000 đồng,giá bán chưa có thuế GTGT:150.000.000 đồng
4.Các chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế gồm có:
-Chi phí nguyên liệu:
+Sản xuất SPA của doanh nghiệp:7.350.000.000 đồng.
+Nguyên liệu khách hàng đưa gia công:2.230.000.000 đồng
-Chi phí khấu hao TSCĐ:
+Bộ phận phân xưởng sản xuất:810.000.000 đồng
+Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp:290.000.000 đồng
+Bộ phận xây dựng cơ bản:30.000.000 đồng.
-Chi phí tiền lương:
+Bộ phận phân xưởng sản xuất:3.250.000.000 đồng
+Bộ phận bán hàng và quản lý:1.130.000.000 đồng
+Bộ phận xây dựng cơ bản:180.000.000 đồng
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN với tỷ lệ 22%theo quy định.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài có chứng từ hợp lý:650.000.000 đồng,trong đó có 2.000.000 đồng là chi phí nhượng bán tài sản.
-Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:25.000.000 đồng,trong năm dự phòng không phát sinh.
5.Trong năm doanh nghiệp tài trợ cho một cơ sỏ y tế 50.000.000 đồng,cơ quan thuế kiểm tra khoản chi tài trợ nay không có hồ sơ chứng từ hợp lý.
6.Lãi từ kinh doanh ngoại tệ:25.000.000 đồng.
7.Thu nhập từ hoạt động kinh doanh từ năm trước bị bỏ sót,năm nay phát hiện ra:10.000.000 đồng.
Yêu cầu:Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm.Biết rằng:
-Thuế suất thuế xuất khẩu đối với sp A:2%
-Thuế TTĐB của SP A la 15%
-Thuế suất thuế GTGT SPA tiêu thụ trong nước,nhượng bán tài sản,hoạt động gia công:10% thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu:0%.Tập hợp thế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là 500.000.000 đồng
-Thuế suất thuế TNDN la 25%
-Tỷ giá tính thuế 1 USD=19.500 đồng.


Bài giải:
1>Thuế XK phải nộp:
-SPA: 3.000*210*19.500*2% =245.700.000 đ
2>Thuế TTĐB:
-SPA bán và trao đổi: (4.000+500)*2.500.000*15%/(1+15%)=1.467.391.304 đ
-SPA gia công: 2.000*2.500.000*15%/(1+15%)=652.173.913 đ
-->Thuế TTĐB phải nộp: 1.467.391.304+652.173.913=2.119.565.217 đ
3>Thuế GTGT
*Đầu ra:
-SPA bán và trao đổi: 4.500*2.500.000*10%=1.125.000.000 đ
-SPA gia công: 2.000*1.400.000*10%=280.000.000 đ
-Nhượng bán TSCĐ: 150.000.000*10%=15.000.000 đ
-->Thuế GTGT đầu ra: 1.420.000.000 đ
*Đầu vào được khấu trừ: 500.000.000 đ
-->Thuế GTGT phải nộp: 920.000.000 đ
4>Thuế TNDN
*Doanh thu:
- SPA XK: 3.000*210*19.500=12.285.000.000 đ
- SPA bán và trao đổi: 4.500*2.500.000=11.250.000.000 đ
- SPA gia công: 2000*.1.400.000=2.800.000.000 đ
-->Tổng doanh thu: 26.335.000.000 đ
*Chi phí hợp lý:
-Giá vốn hàng bán:0 đ
-Chi phí được trừ:
+Thuế XK:245.700.000 đ
+Thuế TTĐB:1.467.391.304 đ
+Chi phí nguyên liệu:
!Sản xuất SPA của doanh nghiệp: 7.350.000.000 đ
+Chi phí khấu hao TSCĐ:
!Bộ phận phân xưởng sản xuất: 810.000.000 đ
!Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 290.000.000 đ
+Chi phí tiền lương:
!Bộ phận phân xưởng sản xuất: 3.250.000.000 đ
!Bộ phận bán hàng và quản lý DN: 1.130.000.000 đ
+Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN: (3.250.000.000 +1.130.000.000)*22%=963.600.000 đ
+Chi phí dịch vụ mua ngoài có chứng từ hợp lý: 650.000.000-2.000.000=648.000.000 đ
-->Chi phí được trừ: 16.154.691.300 đ
---->Chi phí hợp lý: 16.154.691.300 đ
*Thu nhập khác:
-Nhượng bán TSCĐ: 200.000.000-(315.000.000-150.000.000+2.000.000)=33.000.000 đ
-Lãi từ kinh doanh ngoại tê: 25.000.000 đ
-Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 25.000.000 đ
-Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bị bỏ sót: 10.000.000 đ
--->Tổng thu nhập khác: 93.000.000 đ
--->TNCT: 26.335.000.000-16.154.691.300 +93.000.000=10.273.308.700 đ
--->TNTT: 10.273.308.700-(0-0)=10.273.308.700 đ
-------->Thuế TNDN:10.273.308.700*25%=2.568.327.175 đ







Múi giờ GMT. Hiện tại là 10:08 PM.

Powered by: vBulletin v3.8.2 Copyright ©2000-2024, Jelsoft Enterprises Ltd.