| 
| 
 
1. Dựa vào bảng 8.1, hãy  nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá  trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều  gì?
 Trả  lời:- Trong  giai đoạn 1990 - 2002, tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và rau đậu giảm, đặc  biệt cây lương thực giảm nhanh hơn; tỉ trọng cây công nghiệp tăng  nhanh.
 - Sự  giảm tỉ trọng của cây lương thực trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt  cho thấy nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh lúa. Như vậy, ngành trồng  trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.
 - Sự  tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp cho thấy rõ nước ta đang phát huy thế mạnh  của nền nông nghiệp nhiệt đới, chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá để làm  nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và để xuất khẩu.
 2. Dựa  vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì  1980 - 2002. Trả  lời:Từ năm 1980 đến  2002:
 - Diện  tích tăng 1.904 ha. So với năm 1980, năm 2002 tăng gấp 1,34  lần.
 - Năng  suất lúa cả năm tăng 25,1 tạ/ha. So với năm 1980, năm 2002 tăng gấp 2,2  lần.
 - Sản  lượng lúa cả năm tăng 22,8 triệu tấn. So với năm 1980, năm 2002 tăng gấp gần 3  lần.
 - Sản  lượng lúa bình quân đầu người tăng 215kg. So với năm 1980, năm 2002 tăng gấp 2  lần.
 3. Dựa  vào bảng 8.3, hảy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng nảm và cây công nghiệp  lâu năm chủ yếu ở nước ta.
 Hướng dẫn: HS đọc theo hàng  ngang để biết được sự phân bố chính của một cây công nghiệp, đọc theo cột dọc để  biết ở một vùng có các cây công nghiệp chính nào được  trồng. Trả  lời:- Cây  công nghiệp hàng năm:
 + Lạc: Bắc Trung Bộ, Đồng  bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
 + Đậu tương: Đông Nam Bộ,  Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu  Long.
 + Mía: Đồng bằng sông Cửu  Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam  Bộ.
 + Bông: Tây Nguyên, Đông  Nam Bộ.
 + Dâu tằm: Tây  Nguyên.
 + Thuốc lá: Đông Nam  Bộ.
 - Cây  công nghiệp lâu năm:
 + Cà phê: Tây Nguyên, Đông  Nam Bộ.
 + Cao su: Đông Nam Bộ, Tây  Nguyên.
 + Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây  Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
 + Điều: Đông Nam Bộ, Tây  Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
 + Dừa: Đồng bằng sông Cửu  Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
 + Chè: Trung du và miền núi  Bắc Bộ, Tây Nguyên.
 - Nhìn  chung, các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, các  cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng  bằng.
 - Hai  vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta là Đông Nam Bộ và Tây  Nguyên.
 4. Kể  tên một số cây ản quả đặc trưng của Nam Bộ. Tạỉ sao Nam Bộ lại trồng được nhiều  loại cây ăn quả? Trả  lời:- Ví  dụ: bưởi, ổi, thanh long, chôm chôm, nhãn, sầu riêng,  na,...
 5. Xác  định trên hình 8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất  ở Đồng bằng sông Hồng? Trả  lời:- Các  vùng chăn nuôi lợn chính: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu  Long.
 - Nguyên  nhân: việc đảm bảo cung cấp thức ăn (đặc biệt từ phụ phẩm của cây lương thực),  thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn.
  
 II. GỢI  Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
 Giải bài tập 1 SGK địa lý  9: Nhận xét và giải  thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. Trả  lời:- Nhận  xét: các vùng trồng lúa của nước ta phân bố chủ yếu ở các đồng bằng sông Hồng,  đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung. Ngoài ra, còn có ở các  cánh đồng thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây  Nguyên.
 - Giải  thích: các vùng này có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng lúa: đồng bằng phù sa  màu mỡ, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp tốt, nhất là về thuỷ lợi, đông  dân cư,...
 Giải bài tập 2 SGK địa  lý 9: Căn  cứ vào bảng số liệu 8.4. trang 33 SGK (Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi),  hãy vẽ hai biểu đồ cột cao bằng nhau thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn  nuôi. Hướng  dẫn:- Vẽ  biểu đồ cột có hai cột cao bằng nhau. Một cột thể hiện tỉ trọng của gia súc, gia  cầm; sản phẩm trứng, sữa; phụ phẩm chăn nuôi năm 1990; một cột - năm 2002. Trên  mỗi cột có nhiều đoạn chồng lên nhau (gọi là cột chồng), chiều cao của mỗi đoạn  ứng với giá trị của mỗi loại sản phẩm chăn nuôi được thể  hiện. 
 - Trục  hoành thể hiện năm (hai năm 1990 và 2002). Trục tung  thể hiện  đơn vị % (có 100%).
 - Tên  biểu đồ là: Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn  nuôi. 
 
  
 Nhận xét:
 Từ năm 1990 đến năm 2002 thì gia súc,phụ phẩm chăn nuôi và gia cầm giảm trong khi đó sản phầm trứng sửa lại tăng
 |  
 
 |  |