| 
| 
 
1. Quan  sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Trung du và  miền núi Bắc Bộ.
 Trả  lời:- Giáp  với Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây), Lào (vùng Thượng Lào). Phía đông  nam là vịnh Bắc Bộ với các vịnh Hạ Long, Bái Tử Long. Phía nam giáp với vùng  Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.
 - Ý  nghĩa của vị trí địa lí:
 + Là địa đầu phía bắc đất  nước.
 + Gần sát với chí tuyến  Bắc, nên có ảnh hưởng đến khí hậu (ví dụ nhiệt độ thấp hơn và biên độ nhiệt năm  cao hơn các địa điểm ở gần xích đạo).
 + Có điều kiện giao lưư  kinh tế và văn hoá với Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc  Bộ.
 2. Dựa  vào hình 17.1, xác định vị trí các mỏ: Than, sắt, thiếc, apatỉt và các dòng sông  có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông  Chảy. Hướng dẫn:  Vị trí các  mỏ
 - Than:  Quảng Ninh.
 - Sắt:  Yên Bái, Thái Nguyên.
 - Thiếc:  Cao Bằng, Tuyên Quang.
 - Apatit:  Lào Cai.
 3. Căn  cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế  giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Trả  lời:- Sự  khác biệt về điều kiện tự nhiên:
 + Tây Bắc: Núi cao, địa  hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh  hơn.
 + Đông Bắc: Núi trung bình  và núi thấp, hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông  lạnh.
 - Sự  khác biệt về thế mạnh kinh tế:
 + Tây Bắc: Phát triển thuỷ  điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn  nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
 + Đông Bắc: Khai thác  khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát  triển nhiệt điện (ưông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn  đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,...). Kinh tế biển (nuôi  trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long).
 4. Dựa  vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của  hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Trả  lời:- Cả  hai vùng đều có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
 - Tây  Bắc có tỉ lệ gia tảng dân số cao hơn Đông Bắc.
 - Đông  Bắc có các chỉ tiêu cao hơn Tây Bắc là: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ,  tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị.
 Có thể nói về dân cư, xã  hội, tiểu vùng Đông Bắc có trình độ cao hơn ở Tây Bắc.
 II. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI  VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
 Giải bài tập 1 trang 65 SGK  địa lý 9: Hãy nêu  những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc  Bộ Trả  lời:- Có  vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng  bằng phẳng là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây  công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
 - Đất  feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh thuận lợi cho trồng cây  công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
 - Tiềm  năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà.
 - Có  nhiều cao nguyên với đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc  lớn.
 - Tài  nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá  xây dựng; trong đó có than đá với trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam  Á.
 - Vùng  biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ  Long là di sản thiên nhiên thế giới).
 Giải bài tập 2 trang 65  SGK địa lý 9: Tại sao trung du Bắc Bộ là  địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc  Bộ? Trả  lời:- Trung  du Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi:
 + Nằm liền kề Đồng bằng  sông Hồng, vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội  cao.
 + Có nguồn nước tương đối  dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình  thành và đang phát triển.
 + Là địa bàn trồng cây công  nghiệp (chè, đậu tương, hoa quả), chăn nuôi gia súc.
 + Diện tích đất tương đối  rộng, khí hậu không khắc nghiệt, giao thông dễ dàng hơn,... là điều kiện thuận  lợi cho sinh sống.
 - Miền  núi Bắc Bộ:
 + Là vùng khó khăn, không  có các điều kiện như trên.
 + Giao thông khó khăn do  địa hình chia cắt sâu sắc.
 + Thời tiết diễn biến thất  thường.
 + Đất nông nghiệp rất hạn  hẹp, quỹ đất lâm nghiệp có rừng và đất chưa sử dụng chiếm tỉ trọng lớn nhưng tài  nguyên rừng đã bị cạn kiệt, muốn khai thác phải đầu tư nhiều tiền của và công  sức.
 + Thị trường kém phát  triển.
 Giải bài tập 3 trang 65  SGK địa lý 9: Vì  sao việc phát triển kỉnh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo  vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên  nhiên? Trả  lời:- Trong  điều kiện hiện nay của đất nước, việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống  của dân cư, về thực chất là đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác tài nguyên thiên  nhiên.
 - Trong  thực tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản,  đất nông nghiệp, khoáng sản, sinh vật,... đang bị khai thác quá mức. Diện tích  đất trống, đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt  hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước  các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng  bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp. |  
 
 |  |