| 
| 
 
Giải bài tập 1 trang 85 SGK  địa lí 9: Quan sát hình 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị  trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ.
 Trả  lời:- Bắc  Trung Bộ hẹp ngang, kéo dài. Phía bắc giáp vùng Đồng bằng sông Hồng, phía nam  giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Lào, phía đông là Biển  Đông.
 - Bắc  Trung Bộ là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam; là cửa ngõ của các nước Tiểu  vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ như là ngã tư đường  đôi với trong nước và các nước trong khu vực.
 Giải bài tập 2 trang 85  SGK địa lí 9:  Quan  sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc  ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung  Bộ? Trả lời:  Sườn tây và sườn đông gây  nên khí hậu khác nhau:
 - Về  mùa hạ, phía đông dãy Trường Sơn chịu hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây ra thời  tiết rất khô nóng.
 - Về  mùa đông, sườn đông Trường Sơn là sườn đón gió mùa đông Bắc, gây  mưa.
 Giải bài tập 3 trang 85  SGK địa lí 9:  Dựa  vào hình 23.1 và 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía  bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Trả  lời:- Phía  bắc dãy Hoành Sơn: tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn ở phía nam. Các loại  khoáng sản ở đây có là: sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng.
 - Phía  nam Hoành Sơn có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong Nha được  UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên quan trọng để  phát triển du lịch.
 Giải bài tập 4 trang 85  SGK địa lí 9:  Bằng kiến thức dã học, hãy  nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung  Bộ. Trả lời:  Bão, lụt, gió phơn Tây Nam  khô nóng, cát lấn, cát bay, hạn hán.
 Giải bài tập 5 trang 85  SGK địa lí 9: Quan sát bảng 23.1, hãy cho  biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kỉnh tế giữa phía đông và phía  tây của Bắc Trung Bộ. Trả  lời:- Phía  đông (các đồng bằng ven biến): Chủ yếu là người Kinh. Hoạt động kinh tế: sản  xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản; sản  xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
 - Phía  tây (miền núi, gò đồi): Chủ yếu các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru - Vân  Kiều,... Hoạt động kinh tế: nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác  trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.
 Giải bài tập 6 trang 85  SGK địa lí 9: Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận  xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả  nước. Trả  lời:- Bắc  Trung Bộ nhỏ hơn cả nước về: mật độ dân số, GDP/người (chỉ bằng 1/2 của cả  nước), tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị (gần bằng 1/2 cả  nước).
 - Các  chỉ tiêu của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước là: tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết  chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
  
 III. GỢI Ý THực HIỆN CÂU  HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
 1. Điều  kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gi đối với sự phát  triển kinh tế - xã hội?
 Trả  lời:
 - Thuần  lợi:
 + Dải đồng bằng ven biển là  nơi trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây lương thực.
 + Vùng gò đồi có diện tích  tương đối rộng thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một sô nơi có đất badan,  hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày.
 + Tỉnh nào cũng có biển,  tạo điều kiện cho phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản phát  triển.
 + Độ che phủ rừng đứng thứ  hai cả nước (sau Tây Nguyên) với nhiều loài thực, động vật có giá trị  cao.
 + Tài nguyên du lịch đa  dạng: các bãi biển, di tích lịch sử - văn hoá,.... Đặc biệt, có Di sản thiên  nhiên thế giới là Phong Nha - Kẻ Bảng và các Di sản vãn hoá thế giới: cố đô Huế,  Nhã nhạc cung đình Huế.
 - Khó  khăn: bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn Tây Nam khô nóng, cát bay, cát  chảy,...
 2. Phân  bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
 Trả lời:  
 Chênh lệch giữa phía đông  và phía tây:
 - Ở đồng  bằng ven biển chủ yếu là người Kinh sinh sống, mật độ dân số  cao.
 - Các  gò đồi phía tây là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người, dân cư thưa  thớt.
 3. Sưu  tầm tư liệu (bài viết, ảnh) và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc gia Phong  Nha - Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế. Hướng  dẫn:- Sưu  tầm theo chủ đề: thiên nhiên, con người, hoạt động kinh tế, văn hoá của các di  sản.
 - Nguồn  sưu tầm: sách, báo, tạp chí hình, Internet, đĩa CD-ROM Atlat Địa lí Việt  Nam,... |  
 
 |  |