Xem bài viết đơn
  #1  
16-09-2016, 06:42 PM
adminbao adminbao is offline
Đầy Tớ Của Nhân Dân
Facebook: https://www.facebook.com/tuthienbaocom

Default soạn bài phong cách ngôn ngữ khoa học lớp 12




I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
1. Văn bản khoa học:
– Các dạng : dạng viết ( báo cáo khoa học, luận văn, sgk…) và dạng nói ( giảng bài, nói chuyện khoa học…..)
– Các loại văn bản :

+ Các văn bản khoa học chuyên sâu : chuyên khảo, luận án, tiểu luận, các báo cáo khoa học…
+Các văn bản khoa học giáo khoa: giáo trình, sgk,
+ Các văn bản khoa học phổ cập : bao gồm các bài báo và sách phổ biến khoa học kĩ thuật…
2. Ngôn ngữ khoa học:
– Khái niệm : Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là trong văn bản khoa học.
– Ở dạng viết : ngoài sử dụng từ ngữ,còn dùng các kí hiệu, các công thức hay sơ đồ, bảng biểu…
– Ở dạng nói ngôn ngữ khoa học yêu cầu ở mức độ cao về phát âm chuẩn, diễn đạt mạch lạc và phải có đề cương viết trước.
II Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học
– Tính khái quát trừu tượng:
– Tính lí trí, lô gic:
+ Từ được dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ
+ Câu thường tương ứng với một phán đoán lôgic
Vd : sgk
+ Các câu, các đoạn trong văn bản phải được liên kết chặt chẽ và mạch lạc.
– Tính khách quan, phi cá thể :hạn chế những biểu đạt có tính chất cá nhân.
III. Luyện tập



1. Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX (Ngữ văn 12, tập 1) là một văn bản khoa học.
a. Văn bản đó trình bày nội dung khoa học về lịch sử văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX, cụ thể là:
- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết 1975:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
+ Các chặng đường văn học và những thành tựu chính.
+ Những đặc điểm cơ bản
- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
- Những chuyển biến và một số thành tựu
b. Văn bản đó thuộc ngành khoa học xã hội.
c. Văn bản này được viết bằng ngôn ngữ khoa học.
- Hệ thống đề mục được sắp xếp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể.
- Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội, đặc biệt là thuật ngữ văn học (ví dụ: Đường lối văn nghệ, truyện ngắn, kí, thơ, đề tài, chủ đề, xu hướng văn học, khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng mạn, tính nhân bản, nhân văn…).
- Kết cấu văn bản rõ ràng, chặt chẽ do các câu, các đoạn được sắp xết theo trật tự mạch lạc, làm nổi bật lập luận trong từng đoạn, cả bài.
2. Hãy tìm các thuật ngữ khoa học và phân tích đặc trưng lí trí, logic phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện ở đoạn sau:
Những phát hiện của nhà khảo cổ nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn. Năm 1960 tìm thấy ở núi Đọ (Thiệu Hóa, Thanh Hóa) nhiều hạch đá, mạnh tước, rìu tay có tuổi 40 vạn năm. Cùng năm đó phát hiện ở núi Voi, cách núi Đọ 3km, một di chỉ xương (vừa là nơi cư trú, vừa là nơi chế tạo công cụ) của người vượn, diện tích 16 vạn m2. Ở Xuân Lộc (Đồng Nai) cũng đã tìm thấy công cụ đá của người vượn.
(Sinh học 12)
* Dùng thuật ngữ: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xương…
* Câu văn mang tính phán đoán logic (câu 1)
* Các câu liên kết chặt chẽ và mạch lạc:
Câu 1: Nêu luận điểm (một phán đoán)
Câu 2+3+4: Nêu ba luận cứ, mỗi luận cứ là một chứng tích trong khảo cổ.
-- Làm cho luận điểm có sức thuyết phục cao.

PHẦN LUYỆN TẬP
Câu 1.
a.Văn bản trình bày những nội dung khoa học về văn học và lịch sử :
-Nhận định về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hóa
-Đánh giá quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu.
-Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX
b.Đây là văn bản thuộc ngành văn học (loại văn bản sách giáo khoa dùng trong giảng dạy).
c.Đặc điểm :
-Đảm bảo tính sư phạm, hệ thống các đề mục được sắp xếp từu lớn đến nhỏ, từ dễ dến khó, có phần kiến thức, có phần câu hỏi, có phần luyện tập, có mục tiêu cần đạt.
-Ngôn ngữ : dùng nhiều thuật ngữ của văn học như : chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực….
Câu 2

Ngôn ngữ thông thường

-Đoạn thẳng : đoạn không cong, không gãy khúc, lệch về phía nào
-Điểm : được hiểu theo nhiều cách khác nhau : 1 vấn đề, 1 phương diện nào đó
Ngôn ngữ khoa học

Đoạn ngắn nhất nối 2 điểm với nhau.
-Trong hình học : điểm được hiểu là một phần tử trong một không gian trừu tượng.

Câu 3.
-Các thuật ngữ khoa học : nhà khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảng tước, rìu táy, di chỉ xưởng, chế tạo cong cụ, công cụ đá…
-Tính lí trí,lo gic :
+Câu đầu nêu luận điểm khái quát, các câu sau nêu luận cứ đều là các tư liệu thực tế.
+Mỗi câu văn là một đơn vị cung cấp thông tin, thông tin chính xác, có nguồn gốc.
+Các câu văn chuẩn về ngữ pháp.
+Về cấu tạo : đoạn văn được liên kết chặt chẽ, mạch lạc. Sự liên kết giữa các câu thể hiện ở cả nội dung lẫn hình thức.
Câu 4.
Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống con người : 70% cơ thể người là nước. Nước chiếm một lượng lớn trong tế bào, có vai trò vận chuyển, đưa máu đi khắp cơ thể, thanh lọc thận,...Đối với đời sống hàng ngày, nước là thứ không thể thay thế : dùng cho sinh hoạt hàng ngày, nước dùng để uống, chế biến thực phẩm, để tắm rửa, dọn dẹp vệ sinh…Không có nước sạch, cuộc sống của con người sẽ bị ảnh hưởng cực kì nặng nề. Không thể sử dụng những thực phẩm một cách sạch sẽ, không thể vệ sinh cá nhân, không thể vệ sinh môi trường sống…Nếu nguồn nước bị ô nhiễm, sẽ gây ra hậu quả cực kì nghiêm trọng, và con người là một trong những đối tượng chịu nhiều tác động nhất. Chính vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước.
TÌM BÀI VIẾT KHÁC SEARCH TRÊN THANH TIM KIẾM PHÍA TRÊN WEB
ĐÃ CẬP NHẬT HẾT SÁCH GIẢI CÁC MÔN CÁC LỚP VUI LÒNG ĐÁNH TÊN BÀI KÈM LỚP PHÍA TRÊN TÌM KIẾM


Trả Lời Với Trích Dẫn