Go Back   ๑๑۩۞۩๑๑...TuThienBao.Com...๑๑۩۞۩๑๑ > III - ♥ Góc Của Bạn ♥ > TỔNG HỢP NHIỀU TRUYỆN

TỔNG HỢP NHIỀU TRUYỆN Các Tập Truyện Của Nhiều Truyên Sưu Tầm


Tìm kiếm chủ đề bài viết ở đây trước khi hỏi TTB -Tìm bằng tiếng việt có dấu càng chính xác-Ví Dụ:Đánh vào Hwang mi ri để tìm truyện tác giả này
$$**=====DS Truyện Tranh Online=====**$$ $$**=====Truyện Tranh Mới Đang Update=====**$$

KHÔNG XEM ĐƯỢC ẢNH TRUY CẬP ĐỔI DNS CLICK VÀO ĐÂY


 
  #1  
05-06-2013, 12:52 AM
shugochara_3110's Avatar
shugochara_3110 shugochara_3110 is offline
♥~!◕ω◕!Tsu!◕ω !~♥
Hỗ Trợ Yahoo: a1_vanyen_pro
Facebook: Vocaloid, KHR

Default Các nhân vật trong Vocaloid



Trả Lời Với Trích Dẫn

+ Các Vocaloid tiếng Anh:
1/ Leon (Vocaloid 1):

- Sinh nhật: 15/1/2004 (Cùng lúc với Lola).
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Không tiết lộ.
- Thể loại nhạc tối ưu: Soul.
- Nhà phát triển / Vật trượng trưng: Zero-G / Hoa tulip
- Chất giọng: Nhẹ nhàng, giống robot, có khuynh hướng giống giọng nữ khi kết âm.
- Mô tả: Leon thường được tạo hình thành một chàng trai trẻ tuổi áo xanh tóc vàng. Anh cũng được xem là anh em với Lola do có cùng ngày phát hành, kiểu logo và tên trông tương tự nhau.

- Một số bài hát nổi bật: True to my heart, Autumn in central park, East,...
2/ Lola (Vocaloid 1):

- Sinh nhật: 15/1/2004 (cùng lúc với Leon).
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Không tiết lộ.
- Thể loại nhạc tối ưu: Techno, Trance.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Chảo rán.
- Chất giọng: Trầm, mạnh mẽ, như robot, giống giọng nam.
- Mô tả: Lola thường được tạo hình là một thiếu nữ da ngăm đen, nhưng tùy sở thích mỗi fan nên hình ảnh của cô khá đa dạng. Lola cũng được xem là chị em với Leon.

- Một số bài hát nổi bật: Yuki chiyo chiyo, The fame, Discon communication,...
3/ Miriam (Vocaloid 1):

- Sinh nhật: 1/7/2004.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Miriam Stockley - ca sĩ người Anh nổi tiếng.
- Thể loại nhạc tối ưu: Trance, Chill-out, Rock.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G, thỏi son.
- Chất giọng: Nhẹ nhàng.
- Mô tả: Cô là một Vocaloid tiếng Anh nhưng có thể hát tốt cả tiếng Nhật, tiếng Hàn. Các fan miêu tả Miriam là một cô gái tóc dài màu bạch kim hay vàng. Trang phục của cô thường là màu đen hoặc tối quyến rũ.

- Một số bài hát nổi bật: Blue tears, Samsara, Starlight Lullaby, 12:51,...
4/ Sweet - Ann (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:29/6/2007.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ người Úc - Jody.
- Thể loại nhạc tối ưu: Đồng quê, Rock cổ điển.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng:PowerFX / Chicken Drumstick (?).
- Chất giọng: Ngọt ngào (như tên gọi).
- Mô tả: Cô là nhân vật Vocaloid 2 đầu tiên, được miêu tả là một người phụ nữ tóc vàng, cổ được làm bằng kim loại, dựa vào mẫu "các cô dâu Frankenstein"

- Một số bài hát nổi bật: Night of the magic, Music box of the time, Speechless,...
5/ Prima (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:14/1/2008.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Một ca sĩ Opera hát giọng nữ cao chuyên nghiệp.
- Thể loại nhạc tối ưu: Opera, Pop, Cổ điển.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Rượu vang hoặc vũ khí.
- Chất giọng: Cao, mạnh mẽ.
- Mô tả: Tên của Prima được lấy cảm hứng từ thuật ngữ "Prima Donna" có nghĩa là "cô gái đầu tiên" của Ý. Ngoại hình được các fan công nhận chính thức là cô gái đáng yêu sở hữu mái tóc ngắn, đen và gợn sóng.

- Một số bài hát nổi bật: Withoutyou, Nemo, Still alive,...
6/ Sonika (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:14/7/2009.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / 17.
- Chiều cao/ Cân nặng: 167 cm / 58 kg.
- Người cung cấp giọng: Không tiết lộ.
- Thể loại nhạc tối ưu: Pop, Electronica,House-dance.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Không có.
- Chất giọng: Mạnh nhưng ngây thơ, mềm mại.
- Mô tả: Sonika là Vocaloid đầu tiên được phát hành thêm tại Trung Quốc nên cô có thể hát được tiếng Anh và Hoa. Ngoại hình cô khá giống với Gumi: trang phục vàng và tóc màu xanh lá.

- Một số bài hát nổi bật: Ring my bell, Lion sleeps tonight, Carry on,...
7/ Big Al (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:22/7/2009.
- Giới tính / Tuổi:Nam / 25.
- Chiều cao / Cân nặng: 193 cm / 86 kg.
- Người cung cấp giọng: Michael King - một ca sĩ kiêm nghệ sĩ được giải người đóng giả Elvis (Giọng gốc),Frank Sanderson và một ca sĩ nhạc Rock người Thụy Điển (Giọng mới).
- Thể loại nhạc tối ưu: Rock cổ điển, Blues, Đồng quê.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: PowerFX / Đồng hồ bỏ túi hoặc xe đua.
- Chất giọng: Thô và mạnh.
- Mô tả: Big Al là một người đàn ông nam tính với trang phục có sự kết hợp giữa ba màu: đỏ, trắng và đen. Anh cũng được liên kết với chim cánh cụt do màu tóc và bộ đồ của anh khiến người ta liên tưởng đến cánh cụt (video Born again).

- Một số bài hát nổi bật: Beat neat tick tick, Virtual Insanity,...
8/ Tonio (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:14/7/2010.
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ nhạc cổ điển chuyên nghiệp.
- Thể loại nhạc tối ưu: Opera, Cổ điển.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Zero-G / Rượu Martini.
- Chất giọng: Khá cao.
- Mô tả: Tonio là một chàng trai trẻ, thường được dùng làm "đối tác" với Prima. Anh có thể hát được tiếng Ý và Tây Ban Nha.

- Một số bài hát nổi bật: La donna e mobile, Fireflies,...
+ Các Vocaloid tiếng Nhật:
1/ Meiko (Vocaloid 1):

- Sinh nhật:5/11/2004.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Nữ ca sĩ người Nhật Meiko Haigoo.
- Trạng thái tối ưu:Hát đơn, hát bè.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Chai rượu sake.
- Chất giọng: Trầm, mượt mà, chín chắn.
- Mô tả: Meiko là Vocaloid đầu tiên của Nhật, thường hát song ca cùng Kaito và được xem là bậc tiền bối của Vocaloid 2 (Nhật Bản). Tạo hình của cô mang dáng vẻ một thiếu nữ chững chạc và cá tính.

- Một số bài hát nổi bật: Noise, Silent Snow, Crimson, Sensuu Ichiya,...
2/ Kaito (Vocaloid 1) :
- Sinh nhật:17/2/2006.
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ nam người Nhật Fuuga Naoto.
- Thể loại nhạc tối ưu: Pop, Ballad.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cây kem.
- Chất giọng: Trầm, nam tính.
- Mô tả: Kaito được tạo ra với mục đích hát cặp với Meiko, nhưng nhiều người lại thích cho anh "chung đường" với Miku. Tính cách của anh trong các bài hát dễ nhận thấy là khá ngốc và dễ bị ăn hiếp (nhất là Meiko) dù được xem là đàn anh của các Vocaloid sau này.

- Một số bài hát nổi bật: Yami no ou, Yandere, Dear you, Rainbow girl,...
3/ Hatsune Miku (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:31/8/2007.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / 16.
-Chiều cao / Cân nặng: 158 cm / 42 kg.
- Người cung cấp giọng: Fujita Saki - một seiyuu người Nhật.
- Thể loại nhạc tối ưu: Pop idol, Pop dance.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM - 150 BPM / A#3 - E#5.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cọng hành.
- Chất giọng: Cao, dễ thương.
- Mô tả: Tên của cô được kết hợp từ Hatsu (đầu tiên), Ne (âm thanh) và Miku (tương lai) nên có thể tạm dịch là "âm thanh đầu tiên đến từ tương lai". Miku còn có cả Voicebank tiếng Anh, Project DivaAppend. Đối với những ai mới biết đến Vocaloid, họ có thể nhầm tưởng Miku là Vocaloid đầu tiên bởi số lượng fan của cô "phủ sóng" toàn cầu.

- Một số bài hát nổi bật: World is mine, Melt, Love is war, Deep sea girl, Ievan Polkka, Hirari hirari,...
4/ Kagamine Rin - Len (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:27/12/2007.
- Giới tính / Tuổi: Nữ (Rin) - Nam (Len) / 14.
- Chiều cao / Cân nặng: 152 cm / 43 kg (Rin) - 156 cm / 47 kg (Len).
- Người cung cấp giọng: Seiyuu Asami Shimoda.
- Thể loại nhạc tối ưu: Electro-pop (Rin), Dance (Len), Enka, Rock, Pop..
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 85 - 175 / F#3 - C#5 (Rin) và 70 - 160 / D3 - C#5 (Len).
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Xe lu, cam (Rin) - Xe lu, chuối (Len).
- Chất giọng: Giọng nam cao, giọng nữ vang.
- Mô tả: Tên của cặp đôi này được kết hợp từ Kagami (tấm gương), Ne (âm thanh), Rin (dựa trên "right" - phải) và Len (dựa trên "left" - trái). Họ được người dùng sử dụng với tính chất "đa quan hệ" (chị em, người yêu,...). Như Miku, Rin và Len cũng đã có bản Append được bổ sung thêm một vài voicebank thú vị.

- Một số bài hát nổi bật: Daughter of evil, Servant of evil, Message of regret, Kokoro,...
5/ Kamui Gakupo -Gackpoid (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:31/7/2008.
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ kiêm diễn viên Camui Gackt.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM - 150 BPM / A1 - C4.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Cà tím.
- Chất giọng: Trầm.
- Mô tả: Gakupo được tạo hình là một samurai với mái tóc dài màu tím, mặc Jinbaori (một loại kimono thường được dùng trong các trận chiến) cùng áo giáp Nhật. Anh mang bên mình một thanh katana tên "Katana âm nhạc, Miburi".

- Một số bài hát nổi bật: Venomania no ouyake no kyouki, Nishiki no mai, Paranoid doll,...
6/ Megurine Luka (Vocaloid 2):

- Sinh nhật: 30/1/2009.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / 20.
- Chiều cao / Cân nặng: 162 cm / 45 kg.
- Người cung cấp giọng: Yuu Asakawa - seiyuu người Nhật.
- Thể loại nhạc tối ưu: Latin-jazz, Pop ESUNO, House-dance, Electronica.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 65 - 145 BPM / D3 - D5.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Crypton Future Media / Cá ngừ đông lạnh.
- Chất giọng: Chững chạc, trầm, hơi khàn.
- Mô tả: Luka là Vocaloid tiếng Nhật hát tiếng Anh tốt nhất. Ngoại hình của cô gợi cảm, đầy đặn, trang phục của cô là sự kết hợp giữ nhạc cụ bằng đồng và nhạc cụ hơi. Viên ngọc trên cổ cô tượng trưng cho độ ẩm trong không khí và giọt nước.

- Một số bài hát nổi bật: Jusst be friends, DYE, Haru koi uta,...
7/ Gumi - Megpoid (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:25/6/2009.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Megumi Nakajima.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM - 175 BPM / F2 - A4.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Cà rốt.
- Chất giọng: Nhẹ, rõ.
- Mô tả: Gumi là một cô gái tóc xanh, tạo hình khá giống với Sonika. Tên của cô cũng chính là biệt danh hồi còn nhỏ của người cho mượn giọng. Và Gumi - cô có lẽ là "người" có giọng thực nhất trong các Vocaloid 2.

- Một số bài hát nổi bật: Sorry to you, Blue bird, Atai,...
8/ SF-A2 Miki (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:4/12/2009.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Miki Furukawa- trước là tay bass của nhóm Supercar, giờ là ca sĩ solo.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM - 170 BPM / E2 - G4.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Quả anh đào.
- Chất giọng: Mượt mà.
- Mô tả: Miki có mái tóc dài màu hồng nhạt, trên đầu còn có một cọng tóc đưa ra ngoài rất đáng yêu. Thiết kế này của cô may mắn là không bị các fan phàn nàn vì tạo hình quá đơn giản. Tuy nhiên, Miki bị nhiều người chỉ trích rằng những việc cô làm chỉ là hát lại những bài đã có của các Vocaloid trước.

- Một số bài hát nổi bật: Memories, Encounter, Satellite,...
9/ Kaai Yuki (Vocaloid 2):

- Sinh nhật: 4/12/2009 (cùng thời gian với Miki).
- Giới tính / Tuổi: Nữ / 9.
- Chiều cao / Cân nặng: 10 quả táo / 86 quả táo.
- Người cho mượn giọng: Một học sinh tiểu học.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 50 BPM - 150 BPM / F2 - C4.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Quả táo đỏ.
- Chất giọng: Mềm mại, ngây thơ.
- Mô tả: Yuki được thiết kế đơn giản, là học sinh chính thức của Hiyama. Cô bé từng được dự tính trở thành Vocaloid tương ứng với Hiyama nhưng bị vài fan phản ứng rằng đấy sẽ tạo nên "hội chứng yêu thích trẻ em".

- Một số bài hát nổi bật: Forgotten girl, Yuki no uta,...
10/ Kiyoteru Hiyama (Vocaloid 2):

- Sinh nhật:4/10/2009.
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ nam người Nhật Hiyama Kiyoshi.
- Thể loại nhạc thích hợp: Pop, Heavy metal, Rock.
-Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 60 BPM - 160 BPM / C2 - G3.
- Nhà phát triển/ Vật tượng trưng: AH Software / Không xác định (có thể là quyển tập hoặc sách).
- Chất giọng: Trong, mềm mượt.
- Mô tả: Hiyama là giáo viên của Yuki chuyên môn toán học. Chiếc kẹp cà vạt của anh mang hình dáng Electric Upright Bass.

- Một số bài hát nổi bật: Under the darkness, Jewel fish,...
11/ Lily (Vocaloid 2):
- Sinh nhật:25/8/2010.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ - trưởng nhóm ban nhạc m.o.v.e của Nhật,Masuda Yuri.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 90 BPM - 180 BPM / D2 - D4.
- Nhà phát triển / vật tượng trưng: Avex Management Co. và Yamaha / Chưa biết (có thể là tấm rào vàng đen chặng đường ray xe lửa).
- Chất giọng: Khỏe khoắn.
- Mô tả: Tạo hình của cô là một phụ nữ trưởng thành với mái tóc vàng dài óng ả và thân hình quyến rũ, đầy cá tính.

- Một số bài hát nổi bật: Chloe, Feel my soul, Marie-Luise,...
12/ VY1 - Mizki (Vocaloid 2):
- Sinh nhật: 1/9/2010.
- Giới tính / Tuổi:Không có (được xem là nữ) / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Không tiết lộ.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Bplats / Chưa biết (có thể là cây quạt hoặc chiếc trâm cài tóc).
- Chất giọng: Nhẹ nhàng, mượt mà, sắc sảo.
- Mô tả: VY1 là một Vocaloid không có hình ảnh đại diện hay giới tính, do đó hình ản của cô được các fan minh họa dựa trên thiết kế của hộp. Giọng của cô còn được sử dụng cho linh vật CUL của VOCALO Revolution.

- Một số bài hát nổi bật: Hakumei, Rolling Girl, Awakening,...
13/ Ryuto - Gachapoid (Vocaloid 2):
- Sinh nhật:8/10/2010.
- Giới tính / Tuổi:Nam / 5.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Kunio Amemiya - một nữ seiyuu đã lồng tiếng cho Gachapin.
- Quãng giọng phù hợp: F2 - A2.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng:INTERNET Co. / Không rõ.
- Chất giọng: Vui tươi, trẻ con.
- Mô tả: Gachapoid được tạo ra với mục đích lôi cuốn người xem là các em nhỏ. Nhân vật này được thiết kế dựa trên khủng long con màu xanh Gachapin của chương trình nổi tiếng Hirake! Ponkikki.

- Một số bài hát nổi bật: Be myself, Gacha gacha ni shite ageru,...
14/ Nekomura Ihora (Vocaloid 2):
- Sinh nhật:22/10/2010.
- Giới tính / Tuổi: Nữ / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Một ca sĩ chuyên nghiệp.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM - 170 BPM / E2 - G4.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: AH Software / Chưa biết.
- Chất giọng: Trầm, mạnh mẽ.
- Mô tả: Ihora là một Kittyler (người yêu mến nhân vật Hello Kitty). Những chiếc loa được bọc trên đôi bàn tay của cô gọi là Dynamic-Phannon Buster.

- Một số bài hát nổi bật: White letter, Irohappy, Hot winter,...

15/ Utatane Piko (Vocaloid 2):
- Sinh nhật:8/12/2010.
- Giới tính / Tuổi:Nam / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Ca sĩ Piko.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM - 150 BPM / C3 - B4.
- Nhà phát triên / Vật tượng trưng: Ki/oon Records / Không có.
- Chất giọng: Tông giọng nữ.
- Mô tả: Tên "Utatane" có nghĩa là "âm thanh của ca sĩ", do đó họ tên của nhân vật này có nghĩa là "giọng được lấy từ ca sĩ Piko". Piko là Vocaloid ít nam tính nhất. Piko có kiểu tóc khá giống với người cho mượng giọng, ngoại trừ "tóc kiểu móc" hình chữ P.

- Một số bài hát nổi bật: Let it out,. Remember,...

16/ VY2 - Yuma (Vocaloid 2):
- Sinh nhật:25/4/2011.
- Giới tính / Tuổi:Không có (được xem là nam) / Không rõ.
- Chiều cao / Cân nặng: Không có thông tin.
- Người cung cấp giọng: Không tiết lộ.
- Tốc độ tối ưu / Quãng giọng phù hợp: 70 BPM - 140 BPM / A#1 - E#3.
- Nhà phát triển / Vật tượng trưng: Bplats / Wakizashi - đoản kiếm của Nhật.
- Chất giọng: Trầm , hơi khàn.
- Mô tả: Thuộc dòng VY như VY1, VY2 cũng không có hình tượng rõ ràng. Anh được xem là Vocaloid nam có chất lượng cao nhất từ trước tới giờ.

- Một số bài hát nổi bật: Anatani hana wo watashi ni uta wo, Blue lagoon,...
+1 số vocaloid nước khác:
1. SeeU:

Nhà phát triển SBS Artech Illustrator • KKUEM (Original/2011) • Jisun Vậy (3Dmodel ở \ 2011) Phát hành ngày • ngày 21 tháng 10 năm 2011 • 16 Tháng Mười Hai 2011 (Nhật Bản) Tuổi 17 Tình trạng Phát hành Tên khác シユ(Shiyu) (katakana) Xuất xứ Hàn Quốc Dòng sản phẩm Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp Kim Dahi Tối ưu thể loại K-Pop, Pop Ballad Tối ưu tiến độ 60 ~ 170BPM Tối ưu phạm vi C3 ~ C5 Giới Tính Nữ Cao 5'2 "/ 159cm Trọng lượng £ 98 / 44.5kg Liên kết YAMAHA
2 Yuzuki Yukari:

Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: AH Phần mềm Nhà phân phối: AH Phần mềm Phát hành ngày: 22 Tháng Mười Hai 2011 Tình trạng: Phát hành Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật. Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Unrevealed [1] Thông tin bổ sung. Giới Tính: Nữ.
3:Tone Rion:

Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: MoeJapan Nhà phân phối: Không biết Illustrator: Akio Watanabe (Original/2011) Phát hành: ngày 16 Tháng 12, 2011 Tuổi 16 Tình trạng: Phát hành Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm Vocaloid 3 Tối ưu tiến độ 60 ~ 140BPM Tối ưu phạm vi A2 ~ F4 Thông tin bổ sung Giới Tính Nữ Cao 155cm Đặc điểm: Maid-, có xuất hiện Bunny Liên kết: YAMAHA thứ4: CUL Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: INTERNET Co, Ltd Phát hành ngày: 22 Tháng Mười Hai 2011 Tình trạng: Phát hành Tên khác: CUL-tái-sanh Cul 2,0 Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật. Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp Eri Kitamura Tối ưu tiến độ: 40-200 Tối ưu phạm vi: F2-E4 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Liên kết YAMAHA VOCALO Cách mạng Bplats, Inc VY1 thứ5:Ring Suzune Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: Yamaha , Vocanext Illustrator • Murachi (\ 2011) • 119 (May \ 2011) Phát hành ngày: 2012 Tuổi: 17 Tình trạng: Trong phát triển Tên khác: •鈴音リング •すずのねりんぐ (Suzunone Ringu) Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Mika Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao: 5'3 "/ 160cm Trọng lượng: 96,8 £ / 44kg Liên kết: YAMAHA Vocaloid Festa Pixiv.
6: Aoki Lapis:

Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: • Surfer của Thiên đường • Studio Deen Phát hành ngày: 06 Tháng Tư 2012 Tình trạng: Trong phát triển Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp: Eguchi Nako Tối ưu thể loại: Lối sống Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao: 15cm Liên kết: YAMAHA Nico Nico Douga thứ7:IA ( Aria on the planet ) Tiểu sử thông tin Nhà phát triển: 1 PLACE Phát hành ngày: Ngày 27 tháng 1 năm 2012 Tuổi: 15 Tình trạng: Phát hành Tên khác: IA-Aria trên các Planetes Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Tiếng nói nhà cung cấp Lia Tối ưu thể loại: POP và Jazz Tối ưu tiến độ: 63 ~ 228 Tối ưu phạm vi: B2 ~ A4 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nữ Cao: 168cm Trọng lượng: 48kg Liên kết: YAMAHA
8: Lui Hibiki:

Nhà phát triển: Yamaha , Vocanext Tuổi: 12 Tình trạng: Trong phát triển Tên khác: ルイ (Lui) Xuất xứ: Nhật Bản Thông tin kỹ thuật Dòng sản phẩm: Vocaloid 3 Thông tin bổ sung Giới Tính: Nam Cao: 5'1 "/ 155cm Trọng lượng 94,6 £ / 43kg Liên kết: YAMAHA Vocaloid Festa Pixiv.
9: Luna:
1 nhân vật bí ẩn
 

ADS
Ðiều Chỉnh
Xếp Bài




© Tuthienbao.com- TTB chúng tôi không cung cấp chức năng đăng ký thành viên để viết bài hay bình luận - Nếu có khiếu nại chung tôi sẽ xử lý
truyen tranh hay, truyen tranh online, ebook,ebook ngon tinh, van hoc lop 5,van hoc lop 6,van hoc lop 7,van hoc lop 8,van hoc lop 9,van hoc lop 10,van hoc lop 11,van hoc lop 12,
Powered by: vBulletin v3.8.2 Copyright ©2000-2024, Jelsoft Enterprises Ltd.