Ngữ pháp tiếng hàn quốc (phần II)
I/ ~~~+(으)러 가다/오다. Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để....".
Ví dụ:
- 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.
- (저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.
- 수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?
- 탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.
- '~~+러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.
- Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.
Ví dụ:
- 안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.
II/~~~+(으)면서 ,(이)면서. Động từ .....(으)면서......, Danh từ....(이)면서.... (vừa......vừa, đồng thời với, cùng với). Kết nối 2 vế câu hoặc 2 câu, thể hiện 2 động tác xảy ra đồng thời.
- (으)면서: Dùng khi kết hợp với động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ.
- 면서: Dùng khi kết hợp với động từ kết thúc bằng phụ âm.
- 이면서: Dùng khi kết hợp với danh từ
Vd: 텔레비전을 보면서 밥을 먹어요 Vừa ăn cơm vừa xem tivi
운전하면서 전화하면 위험해요 Nếu vừa láy xe vừa nói chuyện điện thoại thì rất nguy hiểm
자면서 잠꼬대를 해요. Vừa ngủ vừa nói sảng
나이를 먹어면서 기억력이 나빠져요. Cùng với tuổi tác nhiều lên thì trí nhớ kém đi
눈이 내리면서 바람이 부릅니다. Vừa tuyết rơi gió lại thổi
III/ ~~~+(이)나
- Kết nối hai danh từ với nhau, biểu hiện sự lựa chọn. Có nghĩa là: hoặc là, hoặc.: 나 이나
- Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm. Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm.
커피 = 커피 나
밥 = 밥이나
1. Trong trường hợp chỉ kết hợp với một danh từ đi trước nó, thì có nghĩa đây là sự lựa chọn không được mãn nguyện cho lắm. Có nghĩa: là… hay là, hay vậy thì.
- 더운데 수영이나 합시다: Trời nóng, hay là chúng ta đi bơi vậy.
2. Có khi kết hợp với số từ, biểu hiện sự ước lượng, có nghĩa khoảng, chừng.
- 돈이 얼마나 남아 있어요?: Anh còn khoảng bao nhiêu tiền?
- 그 일은 몇일이나 걸려요?: Công việc ấy mất khoảng mấy ngày.
3. Có khi kết hợp với các số từ biểu hiện sự ngạc nhiên, có nghĩa: những, tới, tới mức.
- 술을 다섯병이나 마셔요: Anh ta uống những năm chai rượu.
- 하루에 12시간이나 일을 해요: Mỗi ngày làm việc những 12 tiếng đồng hồ..만큼 so sánh ngang bằng.
IV/ Sở hữu cách ~~~+의
a/ Trường hợp 의 là sở hữu cách đơn thuần.
Ví dụ :
이 짐은 사장님의 것입니다.
Hành lý này là của giám đốc.
친구의 오토바이를 빌렸는데 잃어버렸어요.
Tôi mượn xe máy của bạn mà để mất rồi.
Lưu ý :
* Khi dùng -의 cho những đại từ 나, 너, 저 thì ta rút gọn thành 내, 네, 제
나의 책 -> 내 책
너의 가방 -> 네 가방
저의 마음 -> 제 마음
* Trường hợp mối quan hệ sở hữu quá rõ ràng thì ta có thể lược bỏ -의
우리(의) 나라
집안(의) 일
b/ Trường hợp -의 thể hiện mối quan hệ giữa hai cụm từ hoặc mệnh đề.
Ví dụ :
유명한 배우의 죽음으로 여론이 떠들썩하다.
환율의 변동은 베트남 노농자들이 불안하게 하고 있다.
Bổ sung từ:
그의 : của anh ấy
그녀의 : của cô ấy
내(나의) : của tôi
그들의 : của họ.(으)려고 để
V/ Vế 1+(으)려고 +vế 2: "Để". Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi hành động ở vế 2 được thực hiện với mục đích phục vụ cho hành động ở vế 1. ~~~+(으)려고 được dịch là “để”. Khi dịch, để thuận nghĩa, người ta dịch từ vế 2 trước.
VD: 내일이 친구생일이라서 친구에게 보내려고 선물을 샀어요.
Ngày mai là sinh nhật bạn nên tôi mua quà để tặng bạn.
열심히 공부하려고 장학금을 받습니다.
Tôi học chăm chỉ để nhận được học bổng.
약속을 취소하려고 전화했어요.
Tôi đã gọi điện để hủy cuộc hẹn.
*Nói về mục đích của việc thực hiện hành động, ngoài cấu trúc (으)려고, người ta còn sử dụng cấu trúc (으)러. Cả hai cấu trúc này đều dịch là “để”, tuy nhiên cách dùng của chúng có sự khác biệt. Sử dụng (으)러 khi vế 2 có các động từ chỉ sự chuyển động như:
가다, 오다, 다니다, 올라가다 (đi lên), 내려가다 (đi xuống), 들어가다 (đi vào), 돌아가다 (quay lại, trở về), 돌아다니다 (đi thơ thẩn), 놀어가다 (đi chơi).
VD: 한국말을 배우러 한국에 왔어요.
Tôi đến HQ để học tiếng Hàn.
세금은 내러 은행에 갔어요.
Tôi đến ngân hàng để nộp thuế.
- Khi động từ ở vế 2 không phải là động từ chỉ sự chuyển động,ta dùng(으)려고..Phân biệt 무슨 , 어떤, 어느. Cả ba từ đều là hình quán từ được dùng trong câu nghi vấn tương tự nhau nhưng cách sử dụng và ý nghĩa thì khác nhau đôi chút. ‘무슨’ có nghĩa chỉ toàn bộ những đối tượng chưa được xác định rõ có thể dịch theo nghĩa “loại gì”, được dùng để hỏi loại của đối tượng, sự việc chưa rõ nhưng, ‘어떤’ thì lại chủ yếu được dùng để hỏi về tính cách, trạng thái, nội dung hoặc đặc tính của sự vật, người, đối tượng và ta cũng có thể dịch là “loại nào, kiểu nào”. Trên thực tế hai từ này được dùng hỗn độn cũng không thành vấn đề nhưng nếu phải phân biệt thì chúng ta phân biệt như phần giải thích trên. Còn ‘어느’ thì khác biệt hơn so với hai từ ‘무슨’ và ‘어떤’, cách dùng cũng đa dạng. Nói đại khái thì ‘어느’ được dùng để chọn một trong nhiều đối tượng nhưng nó cũng được dùng như một khái niệm đơn vị chung chung khi nói đến chỉ số hoặc dung lượng.
Ví dụ: 무슨
- 이게 무슨 냄새지? (Mùi gì ấy nhỉ? [Tức là: Mùi loại gì?])
- 무슨 일이 생겨도 좀 침착해..(Dù xảy ra chuyện gì cũng hãy bình tĩnh)
어떤 :
- 그 사람은 어떤 사람이니? (Người kia là người thế nào đấy? [tức tính cách/nhân cách])
그 물건이 어떻게 생겼지? (Vật đó dáng vẻ thế nào nhỉ?)
VI/ ~~~+어느
1. Để hỏi chọn một trong nhiều đối tượng, thường đứng trước danh từ phụ thuộc hoặc danh từ không xác định.
- 둘 중 어느 것이 맛는 말이야? (Mày nói trong hai cái thì cái nào đúng?)
2. Để hỏi mức độ và số lượng như một khái niệm chung chung. Thường kết hợp với trợ từ chỉ lượng như -만큼, -정도.v.v..
- 어느만큼이나 왔지? (Mày đi đến đoạn nào rồi?)
- 어느 정도면 적당하겠어? (Cỡ nào thì thích hợp?)
VII/ Phân biệt 던 và 았/었/였 던
~~~+ 던 diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ; hay diễn tả tính thường nhật (hành động có tính chất thói quen) của hành động.
Ví dụ :
1. 읽던 책은 책상 위에 있어요. Quyển sách tôi đọc dỡ ở trên bàn.
2. 이것은 내가 쓰던 방입니다. Đây là phòng tôi từng dùng.
3. 오늘은 제가 대학생 때 자주 가던 다방에 가 봅시다. Hôm nay chúng ta hãy đi đến tiện nước mà tôi thường đến thời học đại học đi.
~~~+었/았/였던 diễn tả người nói trãi qua hay thấy hành động được hoàn tất trong thời gian quá khứ, hồi tưởng điều đó rồi báo cáo lại.
Ví dụ :
우리가 갔던 산은 아주 높았습니다. Ngọn nói mà chúng ta đã đi rất cao.
지난 번 회의에서 의논하지 못했던 문제들을 이야기합니다. Chúng ta hãy nói về vấn đề không bàn bạc đựoc ở hội nghị lần trước đi.
Sách còn chú thích là: Nếu phân tích thì sẽ hiểu được là dạng hoàn thành “었/았/였” trong 았/었/였 던 diễn tả sự hoàn thành của hành động của chủ ngữ, còn “던” diễn tả kinh nghiệm quá khứ của người nói.
***Nói tóm lại thì chắc có thể nói như thế này : cả 2 đều diễn tả hành động trong quá khứ, nhưng khi bạn muốn nói đến 1 hành động đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ rồi thì dùng 았/었/였 던, còn 던 thì diễn tả hành động có thể chưa chấm dứt và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Thử phân tích 2 câu này nhé.
이방은 내가 쓰던 방입니다 (1) và 이방은 내가 썼던 방입니다 (2) dịch là đây là cái phòng mà tôi từng dùng nhưng mà...
Ví dụ (2) là giờ cái phòng này tôi không còn dùng nữa, cái việc dùng đã kết thúc rồi. Nếu muốn nói 1 cách rõ ràng hơn thì có thể nói như thế này: 이방은 예전에 내가 사용했던 적이 있는 방입니다. Còn ví dụ (1) thì mình có thể hiểu là đây là cái phòng mà tôi đã dùng vừa được không bao lâu trong quá khứ (조금 전에), có thể ngay bây giờ bạn còn dùng hoặc không dùng nữa, thường thì cái 하던 này diễn tả một cái hành động có tiếp diễn trong quá khứ (동작의 지속) và liên quan tới hiện tại lúc đang nói. Nguyên văn giải thích của một người Hàn là như thế này (이방은 내가 (현재,지금) 사용했고 지금도 사용중이나 이방은 예전에 사용했고 좀 전에 사용했는데 지금은 안 사용 중일 때 사용하면 될 것 같아요).
VIII/ Từ liên kết ~~~+든지.
~~~+ (이)든지. Được dùng để liên kết danh từ đi trước và danh từ đi sau. (이)든지 dùng gắn sau danh từ có phụ âm, 든지 gắn vào sau danh từ không có phụ âm.
Nó có ý nghĩa diễn tả bất kể vềmột cái gì đó…
영어든지 한국어든지 잘 공부를 도와 주세요 .
Hãy giúp (tôi) học tốt tiếng Hàn hay tiếng anh với ạ!
하숙집이든지 교실이든지 언제든지 다시잘 수 있어요.
(Anh ta) có thể ngủ lại bất kì khi nào (cho) dù nhà trọ hay phòng học!
~~~+ 든지: Kết hợp với Động từ/Tính từ để nối mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau.
Kết hợp được với vĩ tố tôn trọng, vĩ tố hoàn thành, và với vĩ tố tuơng lai (~겠) thì là: ~겠다든지.
1.Trường hợp là đuôi kết thúc câu.
Có ý nghĩa là : Trong những cái (việc)có khả năng xảy ra, thì chọn cái này (nào) cũng được.
시금 고향에서 갈 수 없으면 다시 전롸를 하든지.
(Bây giờ nếu không có thể về quê được thì điện thoại lại đi).
돈이 없으면 어디에 가든지?
(Không có tiền thì đi được bất cứ đâu?).
2. Khi kết hợp với câu có các đại từ nghi vấn : “언제,누구,어디,….”
그여자를 사랑하면 어디에 가든지 그여자한테 전화를 하세요.
3. Trong câu sử dụng “~든지 ___든지~”.
Có ý nghĩa : Động từ hoặc tính từ mang ý mỉa mai, hoặc đối lập nhau, hoặc diễn tả việc chọn cái nào cũng được.
책을 읽든지 음식을 듣든지 문제가 안 되었어요.
(Đọc sách hay nghe nhạc không vấn đề gì cả ).
그는 남자찬구가 있든지 남자찬구가 없든지 잘 어려워요.
(Bất kể) Người con gái đó có người yêu rồi hay chưa cũng thật là khó)..
IX/ Câu mệnh lệnh đuôi “~~~+죠 요” và “….다 면….”
1. ‘~~죠’ là viết gọn, nói tắt của ‘~~지요’ . 반말 thì là ‘~~지’
- 범주: 종결어미: Phạm trù ngữ pháp: đuôi kết thúc câu
- 구조: ‘-아(어,여) 요’와 마찬가지로 서술형, 의문형, 명령형, 청유형이 모두 같은 형태이고, 말끝의 억양에 따라서 이를 구분한다.
Cấu tạo: giống như đuôi câu ‘~~~+아(어,여)요, đuôi câu kết thúc này có các hình thái câu: câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu rủ rê. Tùy vào ngữ điệu cuối câu để phân biệt.
- 의미: 이미 알고 있는 사실을 청자의 동의를 얻어 확인하려는 의미가 있다. 따라서 응답을 기대하지 않는다.
Ý nghĩa: người nói muốn đạt được sự đồng tình của người nghe về một sự việc đã được biết từ trước. Nên dùng đuôi này để xác định kiểm tra lại, nên không cần câu trả lời đáp lại.
* 서술문- câu trần thuật :
예: – 우리에게는 희망이 있었지.
- 여름에는 바닷가가 좋지.
- 혼자 살면 편하고 자유롭지요.
- 좋지. 그렇게 하지.
* Tùy theo ngữ điệu lên, xuống giọng ở cuối câu, mà câu nói sẽ là câu tường thuật, câu hỏi, mệnh lệnh, rủ rê.
예: – 같이 가지요. (서술문- câu trần thuật) –> đi cùng mà.
- 같이 가지요? (의문문- câu hỏi) –> đi cùng chứ?
- 가지요. (명령문- câu mệnh lệnh) —> đi thôi.
- 같이 가시지요. (청유문- câu rủ rê) —> cùng đi chứ ạ.
2. ‘-다면’ là viết gọn của ‘-다고 하면’
- Có các loại hình thái của cấu trúc này như sau :
- (는/ㄴ)다면, -(이)라면, -(느)냐면, -자면, -(으)라면
- 범주: 결합형: Phạm trù ngữ pháp: đuôi từ kết hợp
- 구조: 간접 인용문의 종결어미 + 연결어미 ‘-면’ (if)
cấu tạo: đuôi kết thúc câu trích dẫn gián tiếp + đuôi từ liên kết ‘-면’ (nếu)
+ 간접 인용 ‘-고 하다’에 전제 조건을 나타내는 ‘-면’이 결합한 축약된 형태이다. ‘-고 하-’를 복원할 수 있는 경우도 있지만 굳어져서 복원할 수 없는 경우도 있다.
Đuôi từ trích dẫn gián tiếp ‘-고 하다’ kết hợp với đuôi từ điều kiện ‘-면’, viết gọn lại thành hình thái này. đôi khi có thể dùng nguyên dạng đầy đủ của ‘-고 하-’ trong cấu trúc này, nhưng cũng có khi không thể.
+ 선행절이 서술형이면 주문장의 서술어에는 주로 ‘-겠다’, ‘-ㄹ 것이다, -있을 것이다, -ㄹ 테다, -ㄹ 텐데’ 등이 쓰인다.
Nếu mệnh đề trước ở dạng trần thuật thì vị ngữ của câu mệnh đề chính thường dùng các đuôi ‘-겠다’, ‘-ㄹ 것이다, -있을 것이다, -ㄹ 테다, -ㄹ 텐데’
예: ‘일기 예보를 들었다.’ + 면 + 우산을 가지고 왔을 것이다.
(Đã nghe dự báo thời tiết. + nếu + chắc là đã mang ô đến)
=> 일기 예보를 들었다면 우산을 가지고 왔을 것이에요.
(nếu đã nghe dự báo thời tiết thì chắc đã mang ô đến rồi.
누구를 만났느냐 + 면 + 여자 친구를 만났다.
(Hỏi là đã gặp ai + nếu + đã gặp bạn gái)
=> 누구를 만났느냐면 여자 친구를 만났어요.
(Nếu hỏi tớ là đã gặp ai thì tớ đã gặp bạn gái)
- 의미: 선행절의 사실을 가정하면’의 뜻을 나타낸다. Ý nghĩa: có nghĩa là giả định sự việc ở mệnh đề trước.
예: – 이것이 꿈이라면 깨지 말았으면 좋겠는데.
–> Nếu đây là mơ, không tỉnh dậy thì tốt biết mấy.
- 한국에서 태어났다면 한국말을 잘 할텐데.
–> Nếu sinh ra ở HQ, thì đã nói tiếng Hàn giỏi rồi.
- 친구가 한잔 하자면 저는 거절을 못 해요.
–> Nếu bạn bè mà rủ đi uống một chén thì tôi chẳng thể từ chối.
- 제가 만난 사람이 누구냐면 한국어 선생님이에요.
–> nếu hỏi là tôi đã gặp ai, thì đó là (tôi đã gặp) giáo viên tHàn.
- 한국에서 살라면 그냥 살 거예요.
–>Nếu bảo tôi sống ở hàn thì tôi sẽ cứ sống thế này thôi..
X/ Quá khứ và tương lai (chia động từ)
1. Thì tương lai
a.Tương lai ‘~~~+(으)ㄹ 거예요’. Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
(1) Dùng ~~~+ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.
-저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.
(2) Dùng ~~~+을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.
-지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
Tương lai gần (làm ngay) ‘~~~+(으)ㄹ게요‘: Tôi sẽ ~~~
Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
- 제가 할게요. Tôi sẽ làm.
2.Thì quá khứ: ‘~~~+았/었/였-’
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
- 많다: 많 + -았어요 -> 많았어요.
- 만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
-먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
-가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.
-산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn) .